229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải(P6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh axetilen có phản ứng thế nguyên tử H bởi ion kim loại?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D.4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; (b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH; (d) Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2; (g) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ). (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất có dán nhãn tên hóa chất là: etyl axetat, ancol etylic, axit axetic và metyl fomat và 4 tờ đề can có ghi sẵn nhiệt độ sôi là: 77°C; 32°C; 117,9°C; 78,3°C. Có một số phương án điền các giá trị nhiệt độ sôi tương ứng như được trình bày trong bảng sau:
Phương án đúng là
A. (3).
B. (2).
C. (4).
D. (1)
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm thử tính chất của toluen ở nhiệt độ thường:
Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả quan sát thí nghiệm?
A. Ở ống nghiệm (2) thu được dung dịch không màu, trong suốt.
B. Ở ống nghiệm (1) chất rắn bị hòa tan.
C. Ở ống nghiệm (3) dung dịch bị mất màu.
D. Ở ống nghiệm (2) dung dịch bị mất màu và có kết tủa nâu đen.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala.
B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.
D. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3 ml dung dịch H2SO4 1M, ống nghiệm thứ hai 3 ml NaOH 3M, ống nghiệm thứ ba 3 ml nước cất. Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy 3 ống nghiệm trong nồi nước nóng 75 trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a)Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b)Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, có hai ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng phân thành hai lớp.
(d) Sau bước 1, có hai ống nghiệm chất lỏng phân thành hai lớp và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng trở thành đồng nhất.
(e) Sau bước 1, chất lỏng ở cả ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(g) Ở bước 2,có một ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân este.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể thay CH3COONa và NaOH bằng CH3COOK và KOH
B. Khí metan trong thí nghiệm trên được thu bằng cách dời nước
C. Nếu không đun nóng thì phản ứng vẫn xảy ra nhưng với hiệu suất thấp
D. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng vôi tôi-xút
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
(b) Cho Na2O vào H2O.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(e) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl axetat
B. Anilin, glucozơ, glixerol, etyl fomat
C. Phenol, saccarozơ, lòng trắng trứng, etyl fomat
D. Glixerol, glucozơ, etyl fomat, metanol
Cho hình vẽ sau:
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm chứng minh:
A. Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và etanol không có tính chất này.
B. Glixerol và etanol đều tác dụng được với dung dịch CuSO4 trong môi trường bazơ
C. Glixerol và etanol đều hòa tan được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Etanol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và glixerol không có tính chất này.
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 gọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa đỏ gạch, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
D. Có kết tủa đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2; (b) Đốt cháy NH3 trong không khí;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH; (d) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bằng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, phenol, glucozơ.
B. Axit glutamic, tinh bột, fructozơ, phenol.
C. Axit glutamic, fructozơ, tinh bột, phenol.
D. Anilin, tinh bột, fructozơ, axit glutamic.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Na3PO4 đến dư vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước như hình vẽ dưới đây:
Bước 1: Lấy một sợi dây điện (loại lõi 1 sợi đồng, đường kính sợi đồng khoảng 0,5 mm) gọt bỏ vỏ nhựa, cuốn thành hình lò xo dài 5cm và có đoạn dài để tay cầm (1).
Bước 2: Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (2), ban đầu ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ sau đó ngọn lửa trở lại bình thường.
Bước 3: Nhúng nhanh phần lò xo vào ống nghiệm đựng clorofom CHCl3 (3) và lại đốt phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (4).
Trong các phát biểu sau:
(a) Nếu ở bước 1 thay sợi dây đồng bằng sợi dây sắt thì ở bước 2 ngọn lửa ban đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ.
(b) Ở bước 3, ngọn lửa ở giai đoạn đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ.
(c) Nếu ở bước 3 thay clorofom bằng hexan thì ngọn lửa sẽ không nhuốm màu xanh lá mạ.
(d) Nguyên nhân chính làm cho ngọn lửa ở bước 2 nhuốm màu xanh lá mạ là do có phản ứng oxi hóa etanol (bị bay hơi khi đèn cồn cháy) với CuO (bao phủ trên lõi đồng) tạo ra anđehit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. chất rắn tan và có sủi bọt khí không màu
B. có kết tủa Ag trắng sáng
C. có kết tủa màu vàng
D. chất rắn tan nhưng không có sủi bọt khí.
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a)Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b)Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(c)Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng;
(d)Cho kim loại K vào lượng dư dung dịch CuSO4;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a)Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư;
(b)Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư;
(c)Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư;
(d)Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư;
(e)Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư;
(f)Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư;
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Fe, H2SO4, H2.
B. Cu, H2SO4, SO2.
C. CaCO3, HCl, CO2.
D. NaOH, NH4Cl, NH3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (g) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Kết quả thí nghiệm cả các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin
B. Phenol, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, phenol.
Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường:
Ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ trên là
A. a – Nhiệt kế; b – Đèn cồn; c – Bình cầu có nhánh; d – Sinh hàn; e – Bình hứng (eclen).
B. a – Đèn cồn; b – Bình cầu có nhánh; c – Nhiệt kế; d – Sinh hàn; e – Bình hứng (eclen).
C. a – Đèn cồn; b – Nhiệt kế; c – Sinh hàn; d – Bình hứng (eclen); e – Bình cầu có nhánh.
D. a – Nhiệt kế; b – Bình cầu có nhánh; c – Đèn cồn; d – Sinh hàn; e – Bình hứng.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P2O5 vào nước; (b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước;
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3; (d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. Glixerol, glucozơ, etilen glycol, metanol, axetanđehit.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanil, anđehit fomic.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
A. đo nhiệt độ của ngọn lửa.
B. đo nhiệt độ của nước sôi.
C. đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.
D. đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (g) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin.
B. Anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic.
C. Axit glutamic, metylamin, anilin, glyxin.
D. Metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.
(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.
(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.
(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.