230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:

    - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.

    - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.

    - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.

    - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.

    - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 2:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. 

B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm.

C. Khí X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2.

D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 140oC.

Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm A

A. C2H5OH H2SO4, 170°C C2H4 + H2O.

B. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.

D. CH3CH2OH + CuO t° CH3CHO + Cu + H2O.

Câu 4:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

    (b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

    (c) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

    (d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

    (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (f) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

  - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí .

  - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

  - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Fe(NO3)2, FeCl2

B. FeCl2, NaHCO3.

C. NaHCO3, Fe(NO3)2.

D. FeCl2, FeCl3.

Câu 6:

Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau:

Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?

A. Cốc 3.

B. Cốc 2 và 3.

C. Cốc 2.

D. Cốc1

Câu 7:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyên màu xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

 

 

Có kết tủa Ag

Z

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiêm

Dung dịch xanh lam

T

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Anilin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Gly-Ala.

B. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val-Ala. 

C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val.

D. Etylamin, Fructozơ, Saccarozơ, Glu-Val-Ala.

Câu 8:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.

    (2) Đốt bột Al trong khí Cl2.

    (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

    (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.

    (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6.

    (6) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 9:

Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. Fe, H2SO4, H2.

B. Cu, H2SO4, SO2.

C. CaCO3, HCl, CO2.

D. NaOH, NH4Cl, NH3.

Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.                               (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. 

    (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.                              (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.

    (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.       (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để nguội và thêm tiếp CuSO4 vào.

Dung dịch có màu xanh lam.

X

AgNO3 trong dung dịch NH3

Tạo kết tủa Ag.

Z

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng.

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu đỏ

X, Y

Dung dịch Br2

Mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin.

B. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. 

C. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic.

D. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic.

Câu 12:

Cho X, Y, ZT là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

 

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (oC)

182,0

-33,4

16,6

184,0

pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l)

8,8

11,1

11,9

5,4

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Z là C2H5NH2.

B. Y là C6H5OH.

C. X là NH3.

D. T là C6H5NH2.

Câu 13:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y

A. SO2.

B. H2.

C. CO2.

D. Cl2.

Câu 14:

Cho 3 thí nghiệm sau:

    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.

    (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây

A. 1-a, 2-c, 3-b.

B. 1-a, 2-b, 3-c.

C. 1-b, 2-a, 3-c.

D. 1-c, 2-b, 3-a.

Câu 15:

Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?

Câu 16:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.

    (b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

    (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.

    (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 17:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

Câu 18:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ

A. hiđro và oxi

B. cacbon và hiđro

C. cacbon và oxi

D. cacbon

Câu 19:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.

B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3. 

C. X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.

D. X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.

Câu 20:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A

(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B

(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.

(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E.

Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng

A. A →  D → E → B

B. E → B → A → D

C. D → E → B → A

D. A → D → B → E

Câu 21:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

Khí thoát ra

Có kết tủa

 

(2)

Khí thoát ra

 

Có kết tủa

Có kết tủa

(4)

Có kết tủa

Có kết tủa

 

 

(5)

 

Có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

A. Na2CO3, BaCl2, BaCl2 

B. H2SO4, MgCl2, BaCl2

C. Na2CO3, NaOH, BaCl2

D. H2SO4, NaOH, MgCl2 

Câu 22:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.

(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.

(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.

(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.

Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 23:

Chuẩn bị 4 ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Ø Bước 1: Cho lần lượt nước ép quả nho chín, nước mía, nước vo gạo vào các ống nghiệm 1, 2, 3 tương ứng.

Ø Bước 2: Cho vào ống nghiệm số 4 vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 10%. Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.

Ø Bước 3: Cho kết tủa vào các ống nghiệm 1, 2, 3, lắc nhẹ và quan sát.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu thêm AgNO3/NH3 vào các ống nghiệm 1, 2, 3 ban đầu rồi đun cách thuỷ thì có hai ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng bạc. 

B. Kết thúc bước 2 thu được kết tủa màu xanh.

C. Kết thúc bước 3 có hai ống nghiệm hoà tan kết tủa cho dung dịch xanh lam.

D. Nếu cho I2 vào các ống nghiệm 1, 2, 3 sẽ có một ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.

Câu 24:

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường: 

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.

B. Đo nhiệt độ của nước sôi. 

C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. 

D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho CaO vào nước.                       (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 26:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.

B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ. 

C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol. 

D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.

Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.             (b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.

(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.    (f) Nung nóng Cu(NO3)2.

(g) Cho Fe3O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục NH3 dư vào dung dịch AgNO3.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. 

(c) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư.

(d) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.

(e) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư.

(f) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 dư.

(g) Sục khí NH3 dư vào dung dịch NaCrO2.      

(h) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) vào dung dịch HCl loãng dư.

(i) Cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch CaCl2.

(j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sau khi kết thúc còn lại chất rắn không tan là: 

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng 

B. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4

C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2

D. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl

Câu 30:

Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí metylamin, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Metylamin tan mạnh làm giảm áp suất trong bình 

B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh 

C. Nước phun vào bình và không có màu 

D. Khí metylamin tác dụng với nước kéo nước vào bình

Câu 31:

Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên ?

(1) dung dịch Br2, phenol.                                                                (2) dung dịch NaOH, phenol.

(3) dung dịch HCl, C6H5ONa.                        (4) dung dịch Br2, fomalin.

(5) dung dịch HCl, anilin.                                                                (6) dung dịch Br2, anilin.

A. (2),(5),(6).

B. (1), (3), (6).

C. (2),(4),(6).

D.(l), (5), (6).

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNƠ3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y không thể là

A. CrCl3, FeCl2.

B. CrCl3, FeCl3.

C. FeCl2, FeCl3.

D. FeCl2AlCl3.

Câu 33:

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

A. Xác định C và H.

B. Xác định C và O.

C. Xác định C và N.

D. Xác định C và S.

Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

 

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dnug dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. 

B. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol. 

C. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.

(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2