230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho ba ống nghiệm riêng biệt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol theo thứ tự 1:2:1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là a (mol).

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là b (mol).

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là c (mol).

Biết a : b : c = 1 : 2 : 3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3.

B. AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2.

C. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO3)3.

D. Al2(SO4)3, Ba(HCO3)2, Na2SO4.

Câu 2:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào ?

A. Dung dịch Ba(OH)2.

B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2

C. Dung dịch xút ăn da, NaOH. 

D. Dung dịch potat ăn da, KOH.

Câu 3:

Khi điều chế lượng nhỏ các khí trong phòng thí nghiệm có thể thu khí bằng cách: dời không khí để xuôi bình (1), dời không khí úp ngược bình (2) hoặc dời nước (3).

Thu khí bằng cách dời nước có thể được dùng tốt nhất với khí nào sau đây:

A. N2.

B. HCl.

C. NH3.

D. CO2.

Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: 

 

X

Y

Z

T

Nước Brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt làA. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. B. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat. D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.

A. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. 

B. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. 

C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat. 

D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có a mol CaCl2 phản ứng.

Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có b mol HCl phản ứng.

Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có c mol NaOH phản ứng.

Biết a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là

A. NH4HCO3, Na2CO3.

B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.

C. NaHCO3, (NH4)2CO3.

D. NaHCO3, Na2CO3.

Câu 6:

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.

Có các phát biểu sau:

(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.

(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.

(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.

(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.

(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.

(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Các chất A, B, C lần lượt là 

A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 8:

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: 

 

Nhiệt độ sôi

(0C)

Nhiệt độ nóng chảy

(0C)

Độ tan trong nước (g/100 mL)

200C

800C

X

181,7

43

8,3

Y

Phân hủy trước khi sôi

248

2,3

60

Z

78,37

-114

X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây ?

A. Phenol, ancol etylic, glyxin.

B. Phenol, glyxin, ancol etylic.

C. Glyxin, phenol, ancol etylic.

D. Ancol etylic, glyxin, phenol.

Câu 9:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.             

(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.

(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.

(f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.

(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(3) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.

(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(5) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc nóng.

(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Zn vào nước dư.

(7) Cho phân ure vào dung dịch nước vôi trong.

(8) Nghiền thủy tinh thành bột mịn rồi cho vào dung dịch HF dư.

Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:

A. 5

B. 7

C. 4

D. 6

Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.

Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Vôi tôi xút là hỗn hợp gồm NaOH và CaO. 

B. Ở bước 1, ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan và hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm. 

C. Ở bước 4, dung dịch brom và thuốc tím đều không bị nhạt màu. 

D. Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí.

Câu 12:

Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau: 

Cho các phát biểu:

(a) Chất X là Al nóng chảy.

(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.

(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.

(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.

(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 13:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

 

X

Y

Z

Y

 

Nước Br2

¯

Nhạt màu

¯

 

¯: kết tủa

(+): phản ứng

(-): không phản ứng

Dd AgNO3/NH3, t0

 

¯

 

¯

Dd NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ

B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.

C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ

D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.

Câu 14:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3

Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:

A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch Na2CO3 bão hòa.

B. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3 bão hòa.

C. Dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 15:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch iot

Hợp chất màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

T

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ. 

B. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. 

C. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ.

D. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

Câu 16:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là

A. Fe2O3 + 3H2 t°  2Fe + 3H2

B. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2

C. CuO + H2 t° Cu + H2

D. CuO + CO t° Cu + CO2

Câu 17:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới: 

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu. 

B. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn. 

C. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học. 

D. Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện.

Câu 18:

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

A. Cho bột CaCO3 vào dung dịch HCl loãng.

B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

C. Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng.

D. Cho Cu vào dung dịch chứa NaHSO+4 và Mg(NO3)2.

Câu 19:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.        (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.           (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.     (6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.                          (2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.

(3) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO3.

(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO3.                           (6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO3 và NaHSO4.

Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:

Bước 1: Lấy hai ống nghiệm. Nhỏ 3 ml nước vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ hai.

Bước 2: Nhỏ tiếp 1 ml anilin vào cả 2 ống nghiệm.

Bước 3: Thêm tiếp vài giọt nước brom vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm thứ hai.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều đồng nhất. 

B. Sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều tách thành hai lớp. 

C. Sau bước 3, ở ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa màu vàng. 

D. Sau bước 3, chất lỏng ở ống nghiệm thứ hai tách thành hai lớp.

Câu 22:

Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: 

Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch brom khi bóp nhẹ công tơ hút cho nước nhỏ xuống ống nghiệm đựng CaC2

A. màu tím của dung dịch nhạt dần.

B. xuất hiện kết tủa nâu đen. 

C. màu đỏ nâu của dung dịch nhạt dần. 

D. xuất hiện kết tủa màu vàng.

Câu 23:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO3

Kết tủa trắng bạc màu vào thành ống nghiệm

T

Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh làm

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ

B. Lysin, anilin, fructozơ, glixerol 

C. Alanin, anilin, glucozơ, etylen glicol

D. Axit glutamic, triolein, glucozơ, saccarozơ

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.

(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:

A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: 

Chất rắn X là

A. Na2CO3.

B. NH4NO3.

C. NaCl.

D. NH4Cl.

Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau: 

Thuốc thử

X

Y

Z

T

E

Nước brom

Nhạt màu

Nhạt màu

Nhạt màu

Kết tủa trắng

-

Cu(OH)2/OH-

-

-

Dd xanh lam

-

Dd xanh tím

Đun nóng với dd NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dd AgNO3 trong NH3, t0

Kết tủa trắng bạc

-

Kết tủa trắng bạc

-

Kết tủa keo

Các chất X, Y, Z, T, E lần lượt là:

A. Vinyl axetat, triolein, glucozơ, Gly-Ala-Val, anilin.

B. Triolein, vinyl axetat, glucozơ, anilin, Gly-Ala-Val. 

C. Vinyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, Gly-Ala-Val.

D. Triolein, vinyl axetat, glucozơ, Gly-Ala-Val, anilin.

Câu 27:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:  

Dung dịch X có thể chứa hỗn hợp các chất nào sau đây ?

A. Glyxin, ancol metylic, HCl đặc.

B. Dầu ăn, dung dịch H2SO4 loãng. 

C. Anbumin, dung dịch NaOH loãng. 

D. Tinh bột, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch: 

Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ?

A. Ban đầu mờ dần đi, sau đó vẫn mờ.

B. Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên.

C. Ban đầu mờ dần đi, sau đó sáng dần lên.

D. Mờ dần đi, rồi tắt hẳn.

Câu 29:

Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại: Công thức phân tử của axetilen là 

A. CH4.

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C6H6

Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: 

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Có kết tủa Ag

Z

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Dung dịch màu xanh lam

T

Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là

A. Etylamin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val

B. Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala 

C. Etylamin; glucozơ; saccazorơ, Lys-Val-Ala

D. Etylamin; fructozơ; saccazorơ; Glu-Val-Ala