232 Bài tập Sóng ánh sáng sát đề thi Đại học cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

A. Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có thể có cùng giá trị bước sóng.

B. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là bước sóng.

C. Các ánh sáng đơn sắc chỉ có cùng vận tốc trong chân không.

D. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.

Câu 2:

Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm

A. các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

B. một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng khoảng tối.

C. các vạch từ đỏ tói tím cách nhau bằng những khoảng tối.

D. một vạch sáng nằm trên nến tối.

Câu 3:

Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm

A. Ánh sáng màu đỏ.

 B. Ánh sáng có màu lục.

C. Ánh sáng màu tím

D. Ánh sáng màu trắng

Câu 4:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,400μm λ0,750μm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là

A. 0.735μm               

B. 0,685 μm            

C. 0,705μm           

D. 0,735 μm

Câu 5:

Trong quang phổ vạch của nguyên tử hidro, các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài vế quỹ đạo nào sau đây?

A. L.                          

B. N.                      

C. M.                     

D. K.

Câu 6:

Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết

A. các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó.

B. nhiệt độ của vật khi phát quang.

C. các hợp chất hoá học tổn tại trong vật đó.

D. phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.

Câu 7:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Nếu thực hiện thí nghiệm trên trong nước thì:

A. khoảng vân không đổi.

B. tần số thay đổi.

C. vị trí vân sáng trung tâm không đổi.  

D. bước sóng không đổi.

Câu 8:

Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.

B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.

C. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.

D. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

Câu 9:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 500 nm, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4 m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường vuông góc với hai khe, thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất?

A. 0,8 mm

B. 0,3 mm.

C. 0,6 mm.

D. 0,4 mm.

Câu 10:

Thí nghiệm giao thoa ánh sang với hai khe Y-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng màu đỏ quan sát được là

A. 20.                        

B. 28.                     

C. 2.                       

D. 22.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyến qua lăng kính.

Câu 12:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1,S2 đến M có độ lớn bằng

A. 2,5λ                      

B. 2λ                     

C. 3λ                     

D. 1,5λ

Câu 13:

Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?

A. Có khả năng làm ion hóa không khí.

B. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

C. Có khả năng hủy hoại tế bào.

D. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.

Câu 14:

Một bản mặt song song làm bằng thủy tinh có bề dày e=10 cm được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào một mặt của bản song song với góc tới 30o. Chiết suất của bản đối với ánh sáng đỏ là nd=1,642 và đối với ánh sáng tím là nt=1,685. Độ rộng của dải sáng ló ra ở mặt kia của bản là

A. 0,64 mm               

B. 0,91 mm            

C. 0,78 mm            

D. 0,86 mm

Câu 15:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm  đến 0,75μm . Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng?

A. 4. 

B. 6.  

C. 7.  

D. 5.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0,4 μm đến0,76μm. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,42μm      

B. 0.62μm       

C. 0,52μm      

D. 0,72μm

Câu 17:

Nhận định nào sau đây về các loại quang phổ là sai:

A. Hiện tượng đảo vạch chứng tỏ nguồn phát xạ được bức xạ nào thì cũng chỉ hấp thụ được bức xạ đó

B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của nguồn

C. Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục mở rộng về hai phía, phía bước sóng lớn và phía bước sóng nhỏ

D. Quang phổ vạch phụ thuộc vào bản chất của nguồn

Câu 18:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần

B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam

C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia lam bị phản xạ toàn phần

D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

Câu 19:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 19 mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn bằng

A. 10 vân sáng và 10 vân tối

B. 9 vân sáng và 8 vân tối

C. 9 vân sáng và 10 vân tối

D. 10 vân sáng và 9 vân tối

Câu 20:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng và khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm

A. 40                         

B. 13                      

C. 41                      

D. 12

Câu 21:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng các giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến . Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng?

A. 6                           

B. 5                        

C. 7                        

D. 4

Câu 22:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1=450nm λ2=600nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 7,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A. 3                           

B. 4                        

C. 2                        

D. 5

Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,38μmλ 0,76μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

A. 3,24 mm

B. 1,52 mm 

C. 2,40 mm 

D. 2,34 mm

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ

B. Sóng ánh sáng là sóng ngang

C. Chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch

D. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy

Câu 25:

Trong ống Cu-lít-giơ electron được tăng tốc bởi một điện trường rất mạnh và ngay trước khi đập vào đối anôt nó có tốc độ 0,8c. Biết khối lượng ban đầu của electron là 0,511Mev/c2. Bước sóng ngắn nhất của tia X có thể phát ra:

A. 3,64. 10-12m        

B. 3,79 . 10-12μm     

C. 3,64. 10-12μm     

D. 3,79.1012m

Câu 26:

Lăng kính có tiết diện tam giác đều ABC, góc chiết quang A, mặt bên có độ rộng a=10 cm. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm sáng khúc xạ ở mặt AB truyền đến AC. Biết rằng chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ vừa vặn thỏa mãn điều kiện phản xạ toàn phần tại AC và chiết suất đối với ánh sáng tím là 3 . Độ rộng của chùm sáng ló ra là :

A. 0,534 cm

B. 0,735 cm 

C. 0,389 cm 

D. 0,337 cm

Câu 27:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1 λ2. Trên miền giao thoa bề rộng L, quan sát được 12 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ2 và tổng cộng 25 vân sáng. Trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tỉ số λ1>λ2  bằng

A. 1/2  

B. 18/25          

C. 1/3  

D. 2/3

Câu 28:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a=0,3 mm , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏλd=0,76μm đến vân sáng bậc 1 màu tím λt=0,40 μmcùng một phía của vân sáng trung tâm là

A. 2,7 mm                 

B. 2,4 mm              

C. 1,8 mm              

D. 1,5 mm

Câu 29:

Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất 5Ao khi hiệu điện thế đặt vào hai cực ống làU=2kV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là U=500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng

A. 5Ao                        

B. 10Ao                   

C. 4Ao                    

D. 3Ao

Câu 30:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, kính ảnh đặt cách hai khe D = 0,5m. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân giao thoa qua kính lúp có tiêu cự f = 5cm trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 10’. Bước sóng λ của ánh sáng là: 

A. 0,45μm                   

B. 0,58μm               

C. 0,65μm               

D. 0,60μm

Câu 31:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?

A. Ra xa thêm  D/3

B. Ra xa thêm 3D/4 

C. Lại gần thêm D/3 

D. Lại gần thêm 3D/4

Câu 32:

Trong thí nghiệm Y-ân về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm. Số vân sáng là

A. 17.                        

B. 11.                     

C. 13.                     

D. 15.

Câu 33:

Hiện tượng nào sau được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng?

A. Hiện tượng giao thoa.

B. Hiện tượng quang điện.

C. Hiện tượng tán sắc.

D. Hiện tượng quang-phát quang

Câu 34:

Thiết bị như hình vẽ bên là một bộ phận trong máy lọc nước RO ở các hộ gia đình và công sở hiện nay. Khi nước chảy qua thiết bị này thì được chiếu bởi một bức xạ có khả năng tiêu diệu hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn vì vậy có thể loại bỏ được 99,9% vi khuẩn. Bức xạ đó là

A. tử ngoại.               

B. gamma              

C. hồng ngoại.       

D. tia X.

Câu 35:

Tia tử ngoại được dùng

A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

Câu 36:

Công thức xác định toạ độ vân sáng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng là

A.  

B. 

C. 

D. 

Câu 37:

Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kinh R1=R2=10cm . Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nd=1,61 n=1,69. Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Tính khoảng cách từ tiêu điểm ứng với tia đỏ đến tiêu điểm ứng với tia tím.

A. 9,5 mm.

B. 9,5 cm.   

C. 1,6 mm. 

D. 1,6 cm.

Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng  λd=720 nmvà bức xạ màu lục có bước sóng λ1 (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ1 là : 

A. 520 nm.                

B. 540 nm.             

C. 560 nm.             

D. 500 nm.

Câu 39:

Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng X. Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62μm. Nếu bước sóng λ=0,6μm thì khoảng cách giữa 5 ván sáng kể tiếp bằng

A. 1,6 mm.                 

B. 3,2 mm.             

C. 4 mm.                

D. 2 mm.

Câu 40:

Phát biểu nào là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc?

A. Đối với các môi trường khác nhau ánh sáng đơn sắc có cùng bước sóng.

B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.

C. Đối với ánh sáng, góc lệch của các lăng kính khác nhau đều bằng nhau.

D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi qua lăng kính.