232 Bài tập Sóng ánh sáng sát đề thi Đại học cực hay có lời giải (p4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,4cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 21 vân.                 

B. 15 vân.              

C. 17 vân.              

D. 19 vân.

Câu 2:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=1mm  hai khe cách màn quan sát 1 khoảng D=2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4 μm và λ2=0,56μm. Hỏi trên đoạn MN với xM=10mm và xN=30 mm có bao nhiêu vạch đen của hai bức xạ trùng nhau:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4.

Câu 3:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60± 0,05(m)và độ  rộng của 10 khoảng vân L=8,00±0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng

A.  

B.          

C.          

D. 

Câu 4:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60± 0,05(m)và độ  rộng của 10 khoảng vân L=8,00±0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng

A.  

B.          

C.          

D. 

Câu 5:

Khi nói về quang phổ phát biểu đúng là

A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục. 

B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. 

C. Quang phổ liên tục là tập hợp đủ bảy thành phần đơn sắc đổ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.      

D. Gồm các vạch hay đám vạch tối trên nền màu trắng của ánh sáng trắng.

Câu 6:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, λ1=0,72μm(đỏ), λ2=0,45μm(lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm (không tính 2 đầu mút) có số vân đỏ và vân lam là

A. 5 vân đỏ, 8 vân lam.            

B. 4 vân đỏ, 7 vân lam. 

C. 8 vân đỏ, 5 vân lam.

D. 7 vân đỏ, 4 vân lam.

Câu 7:

Chiếu xiên một chùm ánh sáng song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu:

A. đỏ

B. tím 

C. vàng       

D. lam

Câu 8:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=1mm  hai khe cách màn quan sát 1 khoảng D=2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4 μm λ2=0,56μm. Hỏi trên đoạn MN với xM=10mm và xN=30 mm có bao nhiêu vạch đen của hai bức xạ trùng nhau:

A. 2  

B. 5   

C. 3   

D. 4

Câu 9:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên miền giao thoa, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 8,4mm. Khoảng vân có giá trị là:

A. 1,2 mm                    

B. 1,0 mm                

C. 1,05 mm               

D. 1,4 mm

Câu 10:

Khi nói về nguồn phát tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu đúng là

A. Đèn dây tóc nóng sáng ở 2000 độ chỉ phát ra tia hồng ngoại.

B. Đèn dây tóc nóng sáng ở nhiệt độ rất cao trên 2000 độ phát ra tia tử ngoại và tia X.

C. Cơ thể con người ở nhiệt độ 37 độ phát ra tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

D. Cơ thể con người ở nhiệt độ 37 độ chỉ có thể phát ra tia hồng ngoại.

Câu 11:

Tìm phát biểu sai khi nói về về máy quang phổ?

A. Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.

B. Lăng kính có tác dụng làm tán sắc chùm sáng song song từ ống chuẩn trực chiếu tới.

C. Máy quang phổ là thiết bị dùng để phân tích chùm sáng đơn sắc thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

D. Buồng tối cho phép thi được các vạch quang phổ trên một nền tối.

Câu 12:

Ta thu được quang phổ vạch phát xạ khi

A. nung nóng hơi thủy ngân cao áp.       

B. đun nước tới nhiệt độ đủ cao.

C. nung một cục sắt tới nhiệt độ đủ cao.

D. cho tia lửa điện phóng qua khi hiđrô rất loãng.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 3,6 mm, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 0,8m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. λ=0,4 μm        

B. λ= 0,45μm       

C. λ=0,5μm        

D. λ=0,6μm

Câu 14:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 4,2 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. Màu đỏ.

B. Màu lục. 

C. Màu chàm.      

D. Màu tím.

Câu 15:

Ánh sáng đơn sắc khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n=1,5 có bước sóng là 0,5μm. Ánh sáng đó có màu

A. xanh.                    

B. lam.                   

C. lục.                    

D. đỏ.

Câu 16:

Tia hồng ngoại là những bức xạ có

A. bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ.

B. khả năng gây ra được hiện tượng quang điện với nhiều kim loại.

    

C. tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ

D. khả năng đâm xuyên mạnh, làm ion hóa không khí.

Câu 17:

Trong thí nghiệm thực hiện giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 λ2=0,54μm. Xác định λ1 để vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,38μmλ10,76μm.

A. 0,4μm     

B. 8/15μm      

C. 7/15μm      

D. 27/70μm

Câu 18:

Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ1 (với λ1λ2) thì nó cũng có khả năng hấp thụ

A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1.   

B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2.  

C. hai ánh sáng đơn sắc đó.       

D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2.

Câu 19:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 4 bức xạ cho vân sáng. Tổng giá trị λ1+λ2+λ3+λ4 bằng

A. 1520nm

B. 2166nm  

C. 2280nm 

D. 2255nm

Câu 20:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1; S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là4mm. Cho biết tại 2 điểm E và C trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5mm và 15 mm là vân sáng hay vân tối?

A. Clà vân tối và Elà vân sáng

B. Cả hai đều là vân sáng

C. Clà vân sáng và E là vân tối 

D. Cả hai đều là vân tối

Câu 21:

Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẳng của một khối thủy tinh với góc tới 60 độ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tìm góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh.

A. 2 độ

B. 5,4 độ

C. 1,3 độ

D. 3,6 độ

Câu 22:

Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào mỗi khe S1, S2 một ánh sáng đơn sắc khắc nhau thì:

A. Hiện tượng giao thoa xảy ra, vân sáng có màu tổng hợp của hai màu đơn sắc

B. Hiện tượng giao thoa không xảy ra

C. Hiện tượng giao thoa xảy ra, trên màn hình quan sát có hai hệ vân đơn sắc chồng lên nhau

D.  Hiện tượng giao thoa xảy ra, trên màn hình quan sát có hai hệ vân đơn sắc nằm về hai phía của vân trung tâm

Câu 23:

Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy theo thứ tự tăng dần của bước sóng thì ta có dãy sau:

A. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen

B. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy

C. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại

D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy

Câu 24:

Trong thí nghiệm về Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1, λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/ λ2bằng:

A. 6/5  

B. 2/3  

C. 5/6  

D. 3/2

Câu 25:

Nguồn phát tia hồng ngoại:

A. Các vật bị nung nóng

B. Các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao hơn môi trường

C. Vật có nhiệt độ cao trên 

D. Bóng đèn dây tóc

Câu 26:

Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Sinh lý

B. Chiếu sáng

C. Nhiệt 

D. Kích thích sự phát quang

Câu 27:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 0,8mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A.0,48 μm                  

B. 0,48μm              

C. 0,60μm              

D. 0,76μm

Câu 28:

Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f0=4.114Hz. Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f  bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là

A.   

B. 

C.   

D. 

Câu 29:

Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm năm thành phần đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37 độ. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc, đỏ, cam vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,651; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là

A. đỏ và cam             

B. đỏ, cam và vàng 

C. lam và vàng      

D. lam và tím

Câu 30:

Khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tia tử ngoại.

B. Tia hồng quang gây ra hiện tượng phát quang cho nhiều chất hơn tia tử ngoại.

C. Bước sóng tia tử ngoại lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.

D. Cả hai loại bức xạ này đều tồn tại trong ánh sáng mặt trời.

Câu 31:

Chọn phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

A. có bước sóng xác định trong mọi môi trường.

B. có tần số xác định trong mọi môi trường.

C. có màu sắc xác định trong mọi môi trường.

D. không bị tán sắc.

Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là

A. 1 mm.   

B. 0,5 mm.  

C. 2 mm.    

D. 0,1 mm.

Câu 33:

Trong thí nghiệm Y–âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ  Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng bậc 5 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) có số vân sáng là

A. 16.                        

B. 8.                       

C. 11.                     

D. 19.

Câu 34:

Khi nói về các loại quang phổ, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát

B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng

C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối

D. Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ được gọi là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó

Câu 35:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:

A. ánh sáng vàng, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X

B. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia X, tia tử ngoại

C. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng vàng, tia hồng ngoại

D. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia tử ngoại, tia X

Câu 36:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:

A. ánh sáng vàng, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X

B. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia X, tia tử ngoại

C. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng vàng, tia hồng ngoại

D. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia tử ngoại, tia X

Câu 37:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng lục

B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt

C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của tia X

D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ

Câu 38:

Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu tím, màu vàng lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là

A. n2, n3, n1, n4          

B. n3, n4, n2, n1       

C. n2, n4, n1, n3       

D. n3, n1, n4, n2

Câu 39:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ1 = 0,4 μm và λ2 =  0,6 μm. Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ λ2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là

A. 2                           

B. 4                        

C. 3                        

D. 5

Câu 40:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

A. có tính chất hạt

B. là sóng siêu âm          

C. là sóng dọc      

D. có tính chất sóng  

Câu 41:

Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của

A. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.

B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

C. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.