232 Bài tập Sóng ánh sáng sát đề thi Đại học cực hay có lời giải (p6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 9 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.
B. giao thoa ánh sáng.
C. phản xạ ánh sáng.
D. tán sắc ánh sáng.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X.
B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
B. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
D. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 9.
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím.
B. lam và tím.
C. lam và vàng.
D. đỏ, vàng và lam.
Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào
A. áp suất.
B. cách kích thích.
C. nhiệt độ.
D. bản chất của chất khí.
Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai khe đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm 8,00%.
B. giảm 7,62%.
C. giảm 1,67%.
D. tăng 8,00%.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,40 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,48 μm.
D. 0,76 μm.
Trong y học, tia X được ứng dụng để
A. chiếu điện, chụp điện.
B. phẫu thuật mạch máu.
C. chữa một số bệnh ngoài da
D. phẫu thuật mắt.
Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.
C. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
D. một dải ánh sáng trắng.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 6 vân.
B. 4 vân.
C. 7 vân.
D. 2 vân.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. cùng màu sắc.
B. đơn sắc.
C. kết hợp.
D. cùng cường độ.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i = 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là
A. 0.55 mm.
B. 0,55 μm.
C. 1,1 mm.
D. 0,2m.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 23.
B. 26.
C. 27.
D. 21.
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. α.
B. β+.
C. γ.
D. β-.
Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
A. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi.
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng.
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất.
D. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ.
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
B. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1 và λ2?
A. x = - 2 mm.
B. x = 3 mm.
C. x = 5 mm.
D. x = - 4 mm.
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
B. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
B. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu một chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng x. M không thuộc vân sáng nào nếu
A. 0 < x < 1,14 mm.
B. 0,6 mm < x < 1,14 mm.
C. 0,285 mm < x < 0,65 mm.
D. 0 < x < 0,6 mm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2bằng
A. 6/5.
B. 2/3.
C. 5/6.
D. 3/2.
Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ.
Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gamma là bức xạ
A. gamma.
B. tử ngoại.
C. hồng ngoại.
D. rơn-ghen.
Tính chất hạt của ánh sáng không được thể hiện qua hiện tượng
A. quang điện.
B. quang dẫn.
C. nhiễu xạ.
D. quang – phát quang.
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có λ biến thiên từ λđ = 0,76 μm đến λt = 0,38 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên màn có bề rộng bằng
A. 0,57mm.
B. 0,35mm.
C. 0,42mm.
D. 0,65mm.
Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là
A. n3.
B. n4.
C. n2.
D. n1.
Trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
A. từ 0,285 μm đến 0,57 μm
B. từ 0,38 μm đến 0,76 μm.
C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm.
D. 0,5 μm đến 1,01 μm.
Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?
A. Tia laze.
B. Tia hồng ngoại.
C. Tia tím.
D. Ánh sáng trắng.
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch = 1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia sáng đơn sắc được ló ra ngoài không khí là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,5 µm. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1,2 mm.
B. 6 mm.
C. 1 mm.
D. 0,2 mm.