235 Bài tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi thử Đại học có lời giải (trường chuyên - P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/π H. Cảm kháng của đoạn mạch bằng

A.202

B. 20Ω

C. 10Ω

D. 102

Câu 2:

Đặt điện áp u=U0cos(100πt-π6)  vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i=I0cos(100πt-π12)A . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A.202

B. 0,71

C. 0,87 

D. 102

Câu 3:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) (trong đó U0 không đổi, tần số f có thể thay đổi). Ban đầu f = f0 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng, sau đó tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên tất cả các thông số khác. Chọn phát biểu sai?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng giảm

B. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng

C. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm

D. Hệ số công suất của mạch giảm

Câu 4:

Trong một giờ thực hành vật lí, bạn Tiến sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số như hình vẽ bên, nếu bạn ấy đang muốn đo điện áp xoay chiều 220V thì phải xoay núm vặn đến :

A. vạch số 250 trong vùng DCV

B. vạch số 50 trong vùng ACV

C. vạch số 50 trong vùng DCV

D. vạch số 250 trong vùng ACV

Câu 5:

Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160V, lần đo thứ 2 là 10V.Máy đó có có tỉ số k bằng

A. 8

B. 2

C. 4

D. 16

Câu 6:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện, điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện, N là điểm nối giữa tụ điện và điện AN vào dao động ký điện tử ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp theo thời gian như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 3A. Tổng điện trở thuần của mạch điện bằng:

A. 503

B. 100Ω

C. 1503

D. 50Ω

Câu 7:

Khi đặt điện áp u=220cos(120πt+π2)  (t tính bằng s) vào hai đầu tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là

A. 110V

B. 1102V

C. 220V

D. 2202V

Câu 8:

Đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Điên áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là 60V. Hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8 và hệ số công suất của cuộn dây là 0,6. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là

A. 45V

B. 100V

C. 80V

D. 106,7V

Câu 9:

Đoạn mạch xoay chiều có điện áp u=120cos(100πt+π2) và cường độ dòng điện chạy qua i=2cos(100πt+π3) . Công suất của đoạn mạch là

A. 147W

B. 73,5W

C. 84,9W

D. 103,9W

Câu 10:

Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm biến trở R nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm kháng 40Ω và tụ điện có dung kháng 20Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch và tần số không đổi. Điều chỉnh biến trở sao cho điện áp hiệu dụng trên R bằng 2 lần điện áp hiệu dụng trên tụ điện. Tổng trở của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 40Ω

B. 60Ω

C. 45Ω

D. 20Ω

Câu 11:

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch không đổi, tần thay đổi được. Khi tần số f1 thì mạch có cộng hưởng điện, cảm kháng lúc này là ZL1, cường độ dòng điện hiệu dụng I1. Khi tần số 2f1thì cường độ dòng điện hệu dụng là I12 .Giá trị của ZL1

A.  152Ω

B. 30Ω

C.  302Ω

D. 20Ω

Câu 12:

Đặt điện áp u=U2cosωt (V)  trong đó U không đổi, ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuôn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C ( sao cho CR2 < 2L). Khi ω =ω1 hoặc ω =ω2điện áp hiệu dụng trên L có giá trị U2 . Khi ω =ω0 điện áp hiệu dụng trên L đạt cực đại và bằng 4U7 . Biết ω1ω2=2002  (rad/s)2 thì giá trị ω1

A. 102rad/s

B. 20rad/s

C. 52rad/s

D. 40 rad/s

Câu 13:

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4 U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho

A. 168 hộ dân

B. 504 hộ dân 

C. 192 hộ dân 

D. 150 hộ dân

Câu 14:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto và số cặp cực là p. khi rotô quay đều với tốc độ n( vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số( tính theo đơn vị Hz ) là:

A. np/60

B. n/(60p)

C. 60pn

D. pn

Câu 15:

cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

Câu 16:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh theo thứ tự gồm : đoạn AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa điện trở r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được . Đặt vào hai đầu A, B một điện áp u = U0cosωt ( V) ( với U0 và ω không đổi). Ban đầu thay đổi điện dung C đến giá trị C = C0 thì UAP không phụ thuộc vào giá trị của biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung C0 của tụ điện và thay đổi biến trở thì:

Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì UPB = U1. Khi ( UAN.UNP) cực đại thì UAM= U2.

Biết U1=253U2 . Độ lệch pha cực đại giữa uAP và uAB gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6π/7

B. 3π/7

C. 5π/7

D. 4π/7

Câu 17:

Trong truyền tải điện một pha, người ta sử dụng máy biến áp để làm tăng điện áp trước khi truyền tải nhằm giảm hao phí trên đường dây truyền tải. Giả sử công suất nơi phát và hệ số công suất truyền tải không đổi. Nếu sử dụng một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 20 thì hao phí trên đường dây truyền tải khi đó so vơi lúc không dùng máy biến áp giảm

A. 400 lần 

B. 20 lần

C. 200 lần

D. 40 lần

Câu 18:

Một đoạn mạch gồm một điện trở R = 80Ω mắc nối tiếp vơi một tụ điện có điện dung C=10-4πF  và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,4πH . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=802cos100πt. Khi đó công suất tỏa nhiệt trên R là

 A. 40W

B. 80W

C. 51,2W

D. 102,4W

Câu 19:

Mạch điện xoay chiều AB gồm một cuộn dây, một tụ điện và một bóng đèn dây tóc có ghi 110V- 50W mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. Mắc một vôn kế nhiệt lí tưởng vào 2 điểm A và M, một khóa K lí tưởng vào hai đầu tụ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220V và tần số 50Hz. Khi đó, cả khi K đóng hay K mở thì số chỉ của vôn kế luôn bằng 180V và đèn luôn sáng bình thường. Điện dung của tụ có giá trị gần bằng

A. 6μF

B. 4μF

C. 5μF

D. 3μF

Câu 20:

Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

A. LCω = 1

B. ω = LC

C. LCω2 = 1

D. ω2 = LC

Câu 21:

Biểu thức cường độ dòng điện là i=4cos(100πt-π4) . Tại thời điểm t = 20,18s cường độ dòng điện có giá trị là

A. i = 0A

B. i=22 (A)

C. i = 2A

D. i = 4A

Câu 22:

Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12πH , điện trở R = 50Ω và hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=1202cos100πt  thì điện áp hiệu dụng của hộp X là 120V, đồng thời điện áp của hộp X trễ pha so với điện áp của đoạn mạch AB là π/6. Công suất tiêu thụ của hộp X có giá trị gần đúng là

A. 63W

B. 52W

C. 45W

D. 72W

Câu 23:

Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự A,M,N,B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần có L thay đổi được. Giữa N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u=1602cos100πt . Khi độ tự cảm L = L1 thì giá trị hiệu dụng UMB = UMN = 96 V. Nếu độ tự cảm L = 2L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 

A. 240V 

B. 160V

C. 180V

D. 120V

Câu 24:

Đặt điện áp u = U0.cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ, trong đó điện trở R và cuộn cảm thuần L không đổi, tụ điện C có điện dung thay đổi được. Sự phụ thuộc của số chỉ vôn kế V1 và V2 theo điện dung C được biểu diễn như đồ thị hình bên. Biết U3 = 2U2. Tỉ số U4/U1

A. 3/2

B. 453

C. 433

D. 5/2

Câu 25:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp

A. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220V 

B. một chiều với giá trị là 220 V

C. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 2202 V

D. xoay chiều với giá trị cực đại là 220V

Câu 26:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định, suất điện động cảm ứng cực đại trên mỗi pha là E0 . Khi từ thông qua cuộn dây thứ nhất đạt cực đại thì suất điện động cảm ứng trên hai cuộn còn lại là e2 và e3 có giá trị là 

Câu 27:

Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Điện năng được truyền đến nơi tiêu thụ trên một đường dây có điện trở không đổi. Coi hệ số công suất của mạch luôn bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này là H. Muốn tăng hiệu suất quá trình truyền tải lên đến 97,5% nên trước khi truyền tải, nối hai cực của máy phát điện với cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng và cuộn thứ cấp được nối với dây tải. Nhưng trong quá trình nối, do bị nhầm giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp nên hiệu suất quá trình truyền tải chỉ là 60%. Giá trị của H và tỉ số số vòng dây ở cuộn sơ cấp và thứ cấp (k = N1/ N2 ) của máy biến áp là 

A. H = 78,75%; k = 0,25

B. H = 90%; k = 0,5

C. H = 78,75%; k = 0,5

D. H = 90%; k = 0,25

Câu 28:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Trong đó điện áp cực đại U0 và chu kì dòng điện không thay đổi. Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của I0

A. 33A

B. 3A

C. 1,53A

D. 23A

Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu một đoạn mạch như hình vẽ. Khi K đóng, điều chỉnh giá trị biến trở đến giá trị R1 hoặc R2 thì công suất tỏa nhiệt trên mạch đều bằng P. Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu mạch và dòng điện trong mạch khi R = R1 là j1, khi R = R2 là j2, trong đó φ1-φ2=π6 . Khi K mở, điều chỉnh giá trị R từ 0 đến rất lớn thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R cực đại bằng 2P/3, công suất trên cả mạch cực đại bằng 2P3 . Hệ số công suất của cuộn dây là

A. 34

B. 1/2

C. 2313

D. 113