240 Bài tập Lượng tử ánh sáng trong đề thi thử Đại học cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon

B. Năng lượng photon càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ

C. Photon có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên

D. Năng lượng của photon càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với photon đó càng nhỏ

Câu 2:

Dùng ánh sáng chiếu vào catôt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta

A. giảm tần số ánh sáng chiếu tới

B. tăng tần số ánh sáng chiếu tới.

C. tăng cường độ ánh sánh chiếu tới

D. tăng bước sóng ánh sáng chiếu tới.

Câu 3:

Một kim loại có công thoát là A=3,5 eV. chiếu vào catôt bức xạ có bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện

A. 0,335.10-7 m

B. λ=33,5μm

C. λ=0,335μm

D. λ=3,35μm

Câu 4:

Bình thường một khối bán dẫn có 1010 hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dãn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại λ=993,75 có năng lượng E=1,5.10-7 thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tói kim loại

A. 1/75

B. 1/100

C. 2/75

D. 1/50

Câu 5:

Chiếu một bức xạ có bước sóng λ=0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát A= 2,4.10-19 J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng chúng bay theo chiều vectơ cường độ điện trường có E= 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường xấp xỉ là:

A. 0,83 cm

B. 0,37 cm

C. 0,109 cm

D. 1,53 cm

Câu 6:

Giới hạn quang điện của Natri là 0,5 μm. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 ln. Giới hạn quang điện của kẽm là

A. 0,7 μm

B. 0,6 μm

C. 0,9 μm

D. 0,63 μm

Câu 7:

Khi chiếu bực xạ có bước sóng λ vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi

A. photon ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất

B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất

C. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất

D. năng lượng mà electron thu được lớn nhất

Câu 8:

Chiếu bức xạ có bước sóng 533 nm lên tấm kim loại có công thoát A=3.10-19. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75 mm. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là

A. 2,5.10-3 T

B. 1,0.10-3 T

C. 1,0.10-3 T

D. 2,5.10-4T

Câu 9:

Mức năng lượng En trong nguyên tử hidro được xác định En=-E0n2 (trong đó n là số nguyên dương, Eo là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi electron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hidro phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là:

A. λ0/15

B. 5λ0/7

C. λ0

D. 5λ0/27

Câu 10:

Nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En=-1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em=-3,5 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hidro phát ra xấp xỉ bằng

A. 0,654.10-5 m

B. 0,654.10-6 m

C. 0,654.10-7 m

D. 0,654.10-4 m

Câu 11:

Giới hạn quang điện của kim loại λ0=0,5 μm. Công thoát electron của natri là

A. 3,975.10-19 J

B. 3,975.10-20 J

C. 39,75 eV

D. 3,975 eV

Câu 12:

Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5 μm vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay vào một điện trường từ A đến B sao cho uAB=-10,8 V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:

A. 1875.103 m/s, 1887.10-3 m/s

B. 1949.103 m/s, 2009.103 m/s

C. 16,75.105m/s, 18.105 m/s

D. 18,75.105 m/s, 19.105 m/s 

Câu 13:

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360 W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4 A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24 V. Hiệu suất của bộ pin là

A. 16,52 %

B. 11,76 %.

C. 14,25 %

D. 12,54 %.

Câu 14:

Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng

A. phát xạ cảm ứng

B. quang điện trong

C. nhiệt điện

D. quang – phát quang

Câu 15:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f=6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55 μm

B. 0,40 μm

C. 0,38 μm

D. 0,45 μm

Câu 16:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 16r0

B. 12r0

C. 9r0

D. 4r0

Câu 17:

Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ'=0,64 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,48 λm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số photon của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2018.1010 hạt. Số photon của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là

Câu 18:

Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P=10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e= 2mm và nhiệt độ ban đầu là 30°C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3; Nhiệt dung riêng của thép c=448 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L=270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc=1535°c. Thời gian khoan thép là:

A. 2,78 s

B. 0,86 s

C. 1,16 s

D. 1,56 s

Câu 19:

Trong nguyên tử hidro, khi êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính r0=5,3.10-11m thì tốc độ của electron chuyển động trên quỹ đạo đó là

A. 2,19.106 m/s

B. 4,17.106 m/s

C. 2,19.105 m/s

D. 4,17.105 m/s

Câu 20:

Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

A. 3,3696.1029J

B. 3,3696.1030J

C. 3,3696.1032J

D. 3,3696.1031J

Câu 21:

Công thoát electron ra khỏi kim loại A=6,625.10-19J, hằng số Plăng h=6,625.10-34J, vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,295 μm

B. 0,375 μm

C. 0,300 μm

D. 0,250 μm

Câu 22:

Một nguồn sáng có công suất 2 W phát ra chùm sóng ánh sáng có bước sóng λ tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người đứng từ xa quan sát nguồn sáng. Biết rằng con ngươi mắt có đường kính khoảng 4 mm và mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi dây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển. Khoảng cách xa nhất mà người này còn trông thấy được nguồn sáng là

A. 8.103 m

B. 2,74.10-2 m

C. 8.104 m

D. 274.103 m

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng?

A. Năng lượng của các photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau

B. Năng lượng của photon ánh sáng tím lớn hơn năng lượng photon ánh sáng đỏ 

C. Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động

D. Mỗi photon có một năng lượng xác định

Câu 24:

Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589μm. Lấy h=6,625.10-34 Js; c= 3.108 m/s e=1,6.10-19 C. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là

A. 0,21 eV

B. 0,42 eV

C. 4,22 eV

D. 2,11 eV

Câu 25:

Pin quang điện là nguồn điện trong đó:

A. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng

B. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện 

C. năng lượng mặt trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng

D. một quang điện trở được chiếu sáng để trở thành một máy phát điện

Câu 26:

Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6A. Hiệu suất năng lượng tử là

A. 9,4%

B. 0,186%

C. 0,094%

D. 0,94%

Câu 27:

Kim loại có giới hạn quang điện λ0=0,3μm. Công thoát electron khỏi kim loại đó là

A. 0,6625.10-19J

B. 6,625.10-19J

C. 13,25.10-19J

D. 1,325.10-19J

Câu 28:

Trong nguyên tử Hidro, khi electron chuyển động trên quỹ đạo M thì vận tốc của electron là V1. Khi electron hấp thụ năng lượng và chuyển lên quỹ đạo P thì vận tốc của electron là V2. Tỉ số vận tốc V2/V1 là

A. 4

B. 0,5

C. 2

D. 0,25

Câu 29:

Trong các vật sau đây, khi phát sáng thì sự phát sáng của vật nào là hiện tượng quang-phát quang?

A. Bóng đèn ống

B. Hồ quang điện

C. Tia lửa điện

D. Bóng đèn neon

Câu 30:

Electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc của nó tăng 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo

A. N về K

B. N về L

C. N về M

D. M về L

Câu 31:

Công thoát electron khỏi đồng là 6,625.10-19J. Biết hằng số Plăng là 6.625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Giới hạn quang điện của đồng là

A. 0,30 μm

B. 0,40 μm

C. 0,90 μm

D. 0,60 μm

Câu 32:

Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6eV; -1,51eV. Cho biết h=6,625.10-34 Js; c=3.108 m/s; e=1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm

B. 102,7 μm

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Câu 33:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ1=276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2=248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86 V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là

A. 1,58 V

B. 1,91 V

C. 0,86 V

D. 1,05 V

Câu 34:

Khi chiếu bức xạ λ vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8 V. Nếu chiếu bằng một bức xạ có bước sóng gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6 V. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

A. 6λ

B. 4λ

C. 3λ

D. 8λ

Câu 35:

Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại 3 V. Bước sóng λ của chùm bức xạ là

A. 1,32 μm

B. 2,64 μm

C. 0,132 μm

D. 0,164 μm

Câu 36:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,533 m lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là R = 11,375 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?

A. 10-3 T

B. 10-4 T

C. 2.10-4 T

D. 2.10-5 T

Câu 37:

Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì

A. vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện tăng lên

B. số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên

C. động năng ban đẩu cực đại của electron quang điện tăng lên

D. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống

Câu 38:

Photon không có

A. năng lượng

B. tính chất sóng

C. động lượng

D. khối lượng 

Câu 39:

Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. chiếu một bức xạ có tần số f= 1,5.1015 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là Vmax. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25Vmax thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng

A. 0,283 μm

B. 0,176 μm

C. 0,128 μm

D. 0,183 μm