240 Bài tập thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Vùng Cooc-đi-e (vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ) có khoáng sản gì là chủ yếu
A. Chì, đồng và Bôxit
B. Vàng, đồng, Bôxit và kim cương
C. Vàng, đồng, Bôxit
D. Vàng, đồng, Bôxit và chì
Thành phố nào sau đây của Trung Quốc có dân số trên 8 triệu người vào năm 2005?
A. Cáp Nhĩ Tân
B. Vũ Hán
C. Thiên Tân
D. Bắc Kinh
So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:
A. ảnh hưởng của biển Đông.
B. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.
C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa.
D. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.
Thời tiết vào mùa khô ở miền Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do:
A. có sự điều tiết dòng chảy của các hồ thủy điện lớn.
B. có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.
D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
Khu vực trong đê của vùng Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa hàng năm vì
A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc vào mùa lũ phù sa theo dòng chảy của sông ra biển.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng lượng phù sa ít.
D. không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên phù sa theo dòng chảy của sông ra biển.
Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng
A. mạnh hơn.
B. chậm dần.
C. tăng dần.
D. biến động.
Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là
A. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
C. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
D. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.
Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do
A. trang thiết bị phục vụ hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.
B. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.
C. đã chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.
Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về sự suy giảm độ che phủ rừng của nước ta?
A. Do nạn du canh, du cư, do phá rừng lấy đất canh tác và lấy củi đốt.
B. Do sự biến đổi khí hậu.
C. Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
D. Do chiến tranh.
Các vườn quốc gia như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên… thuộc nhóm
A. rừng sản xuất
B. rừng phòng hộ
C. rừng đặc dụng
D. rừng bảo vệ nghiêm ngặt
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Cả ba khu vực đều tăng.
C. khu vực nhà nước và ngoài nhà nước giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. khu vực nhà nước tăng, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác than nâu là
A. phân bố phân tán trong không gian.
B. nằm trong khu vực nông nghiệp phát triển.
C. nằm sâu trong lòng đất.
D. trữ lượng nhỏ, khó khai thác trên quy mô lớn.
Hoạt động của trung tâm công nghiệp Hà Nội phát triển mạnh là nhờ có những thuận lợi sau:
A. là thành phố đông dân nhất nước, có nguồn tiêu thụ lớn
B. có cảng sông với lực lượng bốc dỡ khá lớn
C. có hệ thống các ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh
D. có ưu thế về lực lượng lao động có kĩ thuật và kết cấu hạ tầng.
Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha – Kẻ Bàng.
B. Phố cổ Hội An.
C. Tràng An.
D. Vịnh Hạ Long.
Loại hình du lịch nào sau đây, có tiềm năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Mạo hiểm.
B. Tham quan.
C. An dưỡng.
D. Sinh thái
Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là do
A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.
B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.
C. quy hoạch các vùng du lịch.
D. phát triển các điểm du lịch, khu du lịch thu hút khách.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường sắt Việt Nam luôn lạc hậu so với thế giới?
A. Do công nghệ quá lạc hậu, lại ít được đầu tư quan tâm.
B. Do sự xuất hiện các phương tiện khác hiện đại hơn.
C. Do nhu cầu đi lại suy giảm.
D. Do năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp đường sắt ngày càng yếu kém.
Sự phân bố dân cư không đều và chưa hợp lý đã gây ảnh hưởng đến
A. tổ chức không gian sản xuất.
B. sử dụng lao động.
C. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
D. phát triển các ngành sản xuất.
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng tại tỉnh
A. Bình Phước.
B. Bình Dương.
C. Tây Ninh.
D. Đồng Nai.
Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu:
A. cận nhiệt đới.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
C. nhiệt đới có mùa đông ấm.
D. cận chí tuyến.
So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng
A. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất.
B. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam mạnh nhất.
C. chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất.
D. chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất.
Đàn trâu ở nước ta được nuôi nhiều ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu do:
A. nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn.
B. thích nghi tốt với điều kiện lạnh, ẩm.
C. nguồn thức ăn được đảm bảo.
D. có truyền thống chăn nuôi.
Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là:
A. đầu tư vào các ngành công nghệ cao
B. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.
C. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản
Giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp là
A. khí hậu.
B. đất đai.
C. nguồn nước.
D. địa hình.
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.
B. dân số gia tăng nhanh.
C. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai
B. Hòn La
C. Nghi Sơn
D. Vũng Áng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:
A. An Giang
B. Bà Rịa- Vũng Tàu
C. Đồng Tháp
D. Kiên Giang
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10, hãy cho biết trong các hệ thống sông của nước ta, hệ thống sông nào không đổ nước ra biển Đông?
A. Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang
B. Hệ thống sông Thu Bồn
C. Hệ thống sông Hồng
D. Hệ thống sông Cả
Dựa vào trang 8, Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết Crôm và Apatit được phân bố ở:
A. Lạng Sơn – Cao Bằng.
B. Nông Sơn - Quý Xa.
C. Lào Cai - Cổ Định.
D. Tam Đường - Quỳnh Nhai.
Dựa vào trang 24 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng có tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất cả nước là:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là
A. Nghệ An và Lạng Sơn.
B.Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Yên Bái và Tuyên Quang.
D. Lâm Đồng và Thanh Hóa.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng
A. Bắc – Nam
B. Tây Bắc – Đông Nam
C. Đông – Tây
D. Đông Nam – Tây Bắc
Cho biểu đồ
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2014.
(Đơn vị: %)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, sau đó đến khu vực dịch vụ; khu vực nông - lâm - thủy sản giảm tỉ trọng.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông - lâm - thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây dựng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc ít người phân bố nhiều ở miền núi.
B. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
C. Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở đồng bằng, trung du.
D. Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào.
Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?
A. 21 021,12 tỉ đồng.
B. 57 812,14 tỉ đồng.
C. 18 536,68 tỉ đồng.
D. 45 285,47 tỉ đồng.
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Năm |
1981 |
1990 |
1994 |
1996 |
1999 |
2004 |
Số dân(triệu người) |
54,9 |
66,2 |
72,5 |
75,4 |
76,3 |
82,0 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
12,4 |
19,2 |
23,5 |
26,4 |
31,4 |
35,8 |
Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. biểu đồ kết hợp.
B. biểu đồ đường biểu diễn.
C. biểu đồ hình cột.
D. biểu đồ miền.
Cho biểu đồ
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và 2014.
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông lâm thủy sản.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông lâm thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ giảm tỉ trọng nông lâm thủy sản.
D. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm mạnh nhưng vẫn chiếm vị trí cao nhất.
Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2013
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp -xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
914001 |
176402 |
348519 |
389080 |
2013 |
3584262 |
658779 |
1373000 |
1552483 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế, thì biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG NƯỚC TA, NĂM 1943 VÀ 1991
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào không đúng về độ che phủ rừng của cả nước và các vùng qua các năm?
A. Độ che phủ rừng của cả nước giảm.
B. Từ năm 1943 - 1991 độ che phủ rừng nước ta đều giảm.
C. Độ che phủ rừng của cả nước giảm nhanh nhưng tốc độ tăng trưởng đều nhau.
D. Đồng bằng sông Hồng luôn có độ che phủ rừng thấp nhất.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014
(Đơn vị: %)
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu diễn ra chủ yếu giữa hai ngành sản xuất chính là trồng trọt và chăn nuôi.
C. Dịch vụ nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
D. Chăn nuôi có xu hướng tăng tỉ trọng và đã trở thành ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất.