240 Bài thi thử TPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đâu không là tác dụng của việc đưa đồng chung vào sử dụng trong thị trường Liên minh châu Âu (EU)?

A. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia 

B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu 

C. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU 

D. Để thay thế cho đồng đô la Mĩ

Câu 2:

Khoáng sản chủ yếu của Nhật Bản là

A. Đồng

B. Than đá 

C. Than đá và đồng

D. Than đá, đồng và vàng

Câu 3:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là:

A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng

B. Đất nước nhiều đồi núi 

C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Câu 4:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm.

D. nhiệt đới khô.

Câu 5:

Địa hình nước ta có đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là:

A. đồi núi thấp.

B. đồi núi cao. 

C. đồi núi có độ cao trên 1000 m.

D. đồi núi có độ cao trên 2000 m.

Câu 6:

Ở nước ta, Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất so với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, vì:

A. đồi núi thấp.

B. đồi núi cao. 

C. đồi núi có độ cao trên 1000 m.

D. đồi núi có độ cao trên 2000 m.

Câu 7:

Ở nước ta, Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất so với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, vì:

A. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. 

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa hè thu. 

C. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi. 

D. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

Câu 8:

Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

A. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển. 

B. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão. 

C. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão. 

D. huy động sức dân phòng tránh bão.

Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?

A. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động. 

B. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. 

C. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành. 

D. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

Câu 10:

Tỉnh nào trồng nhiều chè nhất ở Tây Nguyên?

 

A. Kon Tum

B. Đắk Lắk

C. Gia Lai

D. Lâm Đồng

Câu 11:

Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là:

A. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường. 

B. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến. 

C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt. 

D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.

Câu 12:

Khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất cả nước. Ở đây, hoạt động công nghiệp được tỏa ra sáu hướng, trong đó không có hướng nào dưới đây?

A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa 

C. Hòa Bình – Lâm Thao - Phú Thọ.

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.

Câu 13:

Hướng phát triển trong tương lai đối với quá trình công nghiệp hoá ở nước ta là:

A. phát triển công nghiệp khai thác. 

B. phát triển đồng đều cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. 

C. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. 

D. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến.

Câu 14:

Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là:

A. Đường Hồ Chí Minh

B. Quốc lộ 6.

C. Quốc lộ 5

D. Quốc lộ 1A.

Câu 15:

Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới. 

B. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện. 

C. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước. 

D. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

Câu 16:

Các đô thị ở nước ta phân bố chủ yếu ở:

 

A. miền Bắc.

B. miền Nam. 

C. vùng đồng bằng, ven biển.

D. vùng trung du và bán bình nguyên.

Câu 17:

Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.

B. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão. 

C. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 18:

Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do

A. ít thiên tai.

B. có hệ thống sông ngòi dày đặc. 

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 19:

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn và phèn.

B. nạn cháy rừng. 

C. tình trạng hoang mạc hóa.

D. thuỷ triều tác động mạnh lên phía thượng nguồn.

Câu 20:

Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là:

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới 

B. Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước 

C. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước 

D. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên

Câu 21:

Thế mạnh để phát triển kinh tế của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

A. khí hậu.

B. sông ngòi.

C. gần biển.

D. đất đai.

Câu 22:

Bãi biển Lăng Cô là bãi biển nổi tiếng của tỉnh

 

A. Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị.

C. Thừa Thiên - Huế.

D. Quảng Bình.

Câu 23:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng tự nhiên to lớn để sản xuất lương thực - thực phẩm là do có:

A. dân số đông, tăng nhanh. 

B. tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn. 

C. đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào. 

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 24:

Tuyến giao thông chạy qua gần hết các tỉnh của Tây Nguyên vào Đông Nam Bộ

A. quốc lộ 26.

B. quốc lộ 20.

C. quốc lộ 14.

D. quốc lộ 19.

Câu 25:

Bên cạnh nhiệm vụ cung cấp điện thì các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn có vai trò gì dưới đây?

A. Chống hạn cho cây trồng ở miền hạ du.

B. Chống lũ và điều hòa khí hậu. 

C. Chống bão và điều hòa khí hậu.

D. Làm sạch nước cho sinh hoạt và tưới tiêu.

Câu 26:

So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ

A. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. 

B. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm. 

C. độ cao của địa hình đồng bằng. 

D. đặc điểm phân mùa của khí hậu.

Câu 27:

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta.

A. Sơn La

B. Thanh Hoá

C. Quảng Nam

D. Nghệ An

Câu 28:

Dựa vào trang 8 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết Crôm và Apatit được phân bố ở

A. Tam Đường - Quỳnh Nhai.

B. Cổ Định - Lào Cai. 

C. Lạng Sơn – Cao Bằng.

D. Nông Sơn - Quý Xa.

Câu 29:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Nam.

C. Dãy Hoàng Liên Sơn.

D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 30:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Nha Trang trực thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.

B. Phú Yên.

C. Bình Định.

D. Bình Thuận.

Câu 31:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết năm 2007 nước ta nhập siêu là bao nhiêu?

A. 10,2 tỉ USD.

B. 14,2 tỉ USD.

C. 5,2 tỉ USD.

D. 15,2 tỉ USD.

Câu 32:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng vòng cung?

A. Bắc Sơn

B. Ngân Sơn

C. Sông Gâm

D. Hoàng Liên Sơn

Câu 33:

Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?

A. Hàng tiêu dùng

B. Nguyên, nhiên, vật liệu 

C. Thuỷ sản

D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

Câu 34:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10 em hãy cho biết hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Bắc Bộ nước ta là

A. hệ thống sông Thái Bình.

B. hệ thống sông Hồng. 

C. hệ thống sông Cả.

D. hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang.

Câu 35:

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010

Năm

2000

2003

2005

2007

2010

Diện tích (nghìn ha)

7666, 3

7452,2

7329,2

7207,4

7513,7

Sản lượng (nghìn tấn)

32529,5

34568,8

35832,9

35942,7

40005,6

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2000-2010?

A. Diện tích và sản lượng lúa đều tăng.

B. Diện tích giảm 152,6 nghìn ha. 

C. Sản lượng tăng 1,23 lần.

D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Câu 36:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất nông, lầm, thủy sản từ năm 2000 đến năm 2007 thay đổi như thế nào?

A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng, tỉ trọng ngành thủy sản giảm. 

B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản giảm. 

C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, tỉ trọng ngành thủy sản tăng. 

D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản tăng.

Câu 37:

Cho biểu đồ

 

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.

A. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản, chậm nhất là lâm nghiệp. 

B. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là chăn nuôi. 

C. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản 

D. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là lâm nghiệp.

Câu 38:

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

73,5

73,5

73,3

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

25,0

25,2

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

1,8

1,5

1,5

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục giảm. 

B. Tỉ trọng ngành trồng trọt lớn nhất và có xu hướng tăng. 

C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp nhưng đang tăng lên nhanh. 

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt.

Câu 39:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO CÁC VÙNG  (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010

 

Nhận xét nào dưới đây không chính xác đối với biểu đồ trên?

A. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước. 

B. Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm ½ sản lượng lúa cả nước. 

C. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn thứ hai cả nước. 

D. Tây Nguyên là vùng có sản lượng lúa ít nhất cả nước.

Câu 40:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết nhận xét nào sau  (ảnh 1)

 

Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam

A. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014 

B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại 

C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014 

D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất