25 Đề ôn luyện Vật lí cực hay có lời giải chi tiết ( Đề 25)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trên hình hộp chữ nhật ABCD,MNPQ; một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của vecto
A.
B.
C.
D.
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là . Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 84,8. m
B. 47,7. m.
C. 132,5. m
D. 21,2. m
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân
C. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Người quan sát chuyển động qua một electron đứng yên. Những dụng cụ đo lường mang theo người sẽ
A. đo được từ trường
B. đo được điện trường
C. không đo được trường nào cả
D. đo được cả điện trường và từ trường
Máy biến áp là thiết bị
A. phát ra dòng điện một chiều
B. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều và ngược lại
C. phát ra dòng điện xoay chiều
D. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha
A. phần nào quay là phần ứng
B. phần nào đứng yên là phần tạo ra từ trường
C. stato là phần ứng, rôto là phần cảm
D. stato là phần cảm, rôto là phần ứng
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Hòn than hồng
B. Bóng đèn xe máy
C. Đèn led
D. Ngôi sao bang
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
A.
B.
C.
D.
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong môi trường không khí, khoảng vân đo được bằng 2 mm. Đặt hệ vào môi trường dầu trong suốt có chiết suất bằng 4/3 thì khoảng vân đo được là
A. 1,5 mm
B. 4 mm
C. 2,76 mm
D. 2 mm
Trong sơ đồ khối của một máy phát vô tuyến điện, bộ phận không có trong máy phát là mạch
A. biến điệu.
B. phát dao động cao tần
C. tách song
D. khuếch đại
Trong mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì các giá trị điện thế
A.
B.
C.
D.
Nhận xét nào dưới đây là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số riêng của hệ dao động
B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
C. Khi cộng hưởng dao động: tần số dao động của hệ bằng tần số riêng của hệ dao động
D. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn
Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác nguyên tử đó về
A. số hạt nơtrôn trong hạt nhân và số êlectrôn trên các quỹ đạo
B. số nơtrôn trong hạt nhân
C. số prôtôn trong hạt nhân và số electrôn trên các quỹ đạo
D. số electrôn trên các quỹ đạo.
Khi đi vào một ngõ hẹp, ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng
A. giao thoa song
B. phản xạ song
C. khúc xạ song
D. nhiễu xạ song
Hạt nhân biến đổi thành hạt nhân do phóng xạ
A.
B.
C.
D. và .
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, lấy gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương của trục hướng lên trên. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của lực đàn hồi T của lò xo theo li độ x của vật?
A. Hình D
B. Hình A
C. Hình C
D. Hình B.
Một dây dẫn có chiều dài cm chuyển động với vận tốc v=30cm/s trong từ trường có cảm ứng từ B=0,1T, luôn luôn vuông góc với đường cảm ứng từ. Khi đó suất điện động xuất hiện ở hai đầu mút của dây là
A. 0,006 V
B. 6 V
C. 0,06 V
D. 0,6 V.
Vật dao động với phương trình Vị trí cân bằng của vật có tọa độ
A. 0.
B. – 1 cm
C. 1 cm.
D. 2 cm
Cho mạch điện gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ C, đoạn MB gồm một trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB điện áp xoay chiều có thì và . Đoạn MB có
A. tụ điện
B. điện trở thuần
C. cuộn dây cảm thuần
D. cuộn dây không thuần cảm
Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
A. 11,5 cm
B. 51,6 cm.
C. 85,9 cm
D. 34,6 cm
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả = (s). Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả (m). Lấy và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả đo gia tốc trọng trường lắc đơn là
A.
B.
C.
D.
Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có biên độ dao động A là
A. 3 cm
B. 4 cm
C. 2 cm
D. 12 cm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. M và N là hai vị trí trên màn với cm và cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong MN là
A. 14 vân
B. 20 vân
C. 16 vân
D. 18 vân
Chiếu một tia sáng hẹp gồm tổng hợp ba ánh sáng màu lục, màu chàm, màu da cam từ nước ra không khí theo phương hợp với phương pháp tuyến một góc i khác 0 sao cho không có hiện tượng phản xạ toàn phần. Nếu kể từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia
A. tia màu cam, tia màu lục, tia màu chàm
B. tia màu lục, tia màu chàm, tia màu da cam
C. tia màu lục, tia màu da cam, tia màu chàm
D. tia màu chàm, tia màu lục, tia màu cam.
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 9 và 10
B. 7 và 8.
C. 7 và 6.
D. 9 và 8.
Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính, tạo ra ảnh cm rõ nét trên màn. Giữ vật và màn cố định, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì lại thu được ảnh cm rõ nét trên màn. Độ cao vật AB bằng
A. 1,56 cm
B. 25 cm.
C. 5,12 cm.
D. 5 cm
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 90 dB, tại B là 50 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 40 dB.
B. 56 dB
C. 34 dB
D. 70 dB
Dùng prôtôn có động năng bắn phá hạt nhân đứng yên, hạt sinh ra là và Li. Hạt có động năng và có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn. Coi khối lượng của các hạt gần bằng số khối. Góc hợp bởi hướng chuyển động của hạt và hạt Li là
A.
B.
C.
D.
Hai lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m. Lấy mốc thế năng tại VTCB và và lần lượt là đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai (hình vẽ). Khi thế năng của con lắc thứ nhất bằng J thì hai con lắc cách nhau 5 cm. Khối lượng m là
A. 2,25 kg
B. 1,00 kg
C. 1,25 kg
D. 1,75 kg
Khi electron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được tính theo công thức eV (n = 1, 2, 3, ....). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quĩ đạo dừng thứ n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hidro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4861 m
B. 0,6576 m
C. 0,4102 m
D. 0,4350 m.
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, H. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch, giữ nguyên U0, thay đổi tần số f thì thấy mỗi giá trị của UL chỉ tìm được một giá trị của tần số f tương ứng. Tần số f không thể nhận giá trị
A. 13 Hz.
B. 11 Hz
C. 15 Hz
D. 17 Hz.
Tiến hành thí nghiệm giao thoa Y-âng với a = 0,8 mm và λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ khe tới màn quan sát. Lúc đầu tại H có một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ thấy có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như vậy, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để tại H đạt cực đại giao thoa lần đầu và H đạt cực tiểu giao thoa lần cuối là
A. 1,6 m
B. 0,32 m
C. 1,2 m.
D. 0,4 m
Tụ phẳng có các bản nằm ngang, d= 1 cm và U = 1000 V. Một giọt thủy ngân mang điện tích q nằm cân bằng ngay giữa hai bản. Đột ngột giảm U đi 4 V thì sau bao lâu giọt thủy ngân rơi chạm bản dưới? Lấy .
A. 0,5 s.
B. 0,03 s.
C. 0,06 s.
D. 0,4 s
Lần lượt chiếu và catot của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau 3 lần. Giới hạn quang điện của kim loại làm catot là
A. 0,667 µm
B. 0,689 µm
C. 0,748 µm
D. 0,723 µm
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết . Khi K đóng thì dòng điện qua K có giá trị
A. 1 A
B. 3 A.
C. 4 A.
D. 2 A
Đặt điện áp xoay chiều lên mạch điện không phân nhánh gồm ống dây D và tụ điện C. Cho đồ thị điện áp trên D và trên C như hình vẽ và biết các điểm chấm trên trục thời gian cách đều nhau. Giá trị hiệu dụng của điện áp toàn mạch điện là
A. 52 V.
B. 20 V
C. 10 V.
D. 5 V
Cho ba vật dao động điều hòa khác tần số nhưng có cùng biên độ 5 cm. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi hệ thức . Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 3 cm, 4 cm và . Giá trị gần với giá trị nào nhất?
A. 4,5 cm.
B. 5,5 cm
C. 9,0 cm
D. 8,5 cm
Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu AB, AM, MB tương ứng là , được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian t. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức A. Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch AM và MB lần lượt là
A. 90,18 W và 53,33 W
B. 98,62 W và 56,94 W
C. 82,06 W và 40,25 W
D. 139,47 W và 80,52 W
Trong mẫu quặng Urani, người ta thấy có lẫn chì với Urani . Biết chu kì bán rã của là 4,5.109 năm. Khi tỉ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani thì có 2 nguyên tử , tuổi của mẫu quặng trên là
A. 10,14. năm
B. 12,12. năm
C. 12,04. năm
D. 11,84. năm
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng 1 và 2 đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch tương ứng là và được biểu diễn như hình vẽ. Tại thời điểm , điện tích trên bản tụ của mạch 1 có độ lớn là C. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm t1 để điện tích trên bản tụ của mạch thứ 2 có độ lớn =C là
A. 2,5. s.
B. 5,0. s
C. 2,5. s.
D. 5,0. s