25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
C. Cu(OH)2/NaOH.
A. AgNO3.
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là
Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước brom. X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đối dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al trong khí O2 dư, đun nóng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. C2H5OH và CH3OCH2CH3.
B. CH3OCH3 và CH3CHO.
C. CH3CH2CHO và CH3-CHOH-CH3.
D. CH2=CH-CH2OH và CH3CH2CHO.
A. C5H9O4N.
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. Cu(NO3)2 và Ba(OH)2.
B. CuSO4 và Ba(OH)2.
C. CuS và KOH.
Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho khí A dư tác dụng với rắn D thu được rắn E. Hòa tan E trong HCl dư thu được rắn F. Vậy E chứa
A. Cu và Al2O3.
Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 5,12 gam.
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon là chất khí: ankan, anken, ankin với tỉ lệ mol 1:1:2 đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các khí đo ở đktc. Khối lượng của X là
Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + X3 → X5 + H2O
Có các phát biểu:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.
(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.
(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.
(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(6) Phân tử X5 có 3 liên kết .
Số phát biểu đúng là
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam H2O. Mặt khác, khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Hòa tan hết 18,12 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 56,0 gam; thu được 8,56 gam hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Hiđrocacbon T là khí metan.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong không khí.
(b) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Trộn bột Fe và bột S rồi đốt nóng.
(e) Ngâm thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Cho hỗn hợp E gồm chất X (C6H16O4N2) và chất Y (C2H10O6N4; là muối của axit vô cơ). Đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai amin có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau) và m gam hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,53 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là