25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức phân tử của triolein là
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Thạch cao sống có công thức .
B. Thạch cao khan được dùng để đúc tượng, bó bột.
C. Thạch cao nung có công thức .
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. But-2-en.
B. 2 -metylbuta- 1,3 -đien.
C. Penta-1,3-đien.
Khí H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
Phát biều nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Không thề phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Fructozơ không phản ứng với dung dịch .
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thề tích khí CO (đktc)?
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của là
Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Cho 9,97 gam hỗn hợp X gồm alanin và lysin tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 11,73 gam muối. Mặc khác, 9,97 gam X trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các chất: (T). Các chất đồng đẳng của nhau là
Cho các chất: (T). Các chất đồng đẳng của nhau là
Cho bột Cu dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm và sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Thành phần của X là
Số chất no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tác dụng được với dung dịch NaOH là
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch .
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch .
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch .
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch .
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom là nguyên tố thuộc ô thứ 24, chu kỳ 4 nhóm VB, có cấu hình electron là .
B. Crom có thể tham gia liên kết bằng electron của phân lớp 4s và 3d.
C. Đơn chất crom có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối.
D. Trong hợp chất, nguyên tố crom có các mức oxi hóa đặc trưng là +2,+3,+6 .
Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu và khí thu được có thể tích gần với giá trị nào sau đây?
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được và Tên gọi của là
X, Z, Y, T là một trong các dung dịch sau: .
Thực hiện thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
Cho các phát biểu sau
(a) Các chất đều có khả năng phản ứng với axit HBr.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H.
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.
(e) Các peptit đều tác dụng với trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65 A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân).
Giá trị của t trên đồ thị là
A. 2000
B. 3600
C. 1200
D. 3800
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp X, Y, Z chứa sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và trong điều kiện không có không khí, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít H2. Phần 2 tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, chỉ bị khử thành Fe. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml vinyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, đề nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
(f) Sau bước 3, nhỏ dung dịch vào và đun nhẹ, xuất hiện kết tủa Ag.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết hỗn hợp Mg, Al và trong dung dịch chứa 0,68 mol và a mol Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa của kim loại có khối lượng là 105,16 gam và 0,04 mol hỗn hợp khí . Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi) thấy lượng 105,16 phản ứng là 27,2 gam và lượng kết tủa tạo ra là 12,76 gam. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho vào dung dịch đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và (có số mol bằng nhau) vào dung dịch loãng, dư.
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,3 ) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?