25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ag+
B. Cu2+
C. Fe3+
D. Mg2+
Câu 2:
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe 
B. Na 
C. Ba 
D. Ca
Câu 3:

Nhận xét nào sau đây không đúng về vấn đề ô nhiễm môi trường?

A. Các khí CO, CO2, SO2, NO gây ô nhiễm không khí.

B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gây ô nhiễm mỗi trường nước.

C. Nước chứa càng nhiều ion  thì càng tốt cho thực vật phát triển.

D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các giàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển.

Câu 4:

Este nào sau đây có mùi thơm hoa hồng?

A. Isoamyl axetat       
B. Benzyl axetat         
C. Phenyl axetat         
D. Geranyl axetat
Câu 5:

Công thức CaCO3 là thành phần chính của loại đá

A. mài.                      
B. tổ ong.                  
C. đỏ.                        
D. vôi.
Câu 6:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ

A. anilin, amoniac, metylamin.                    

B. phenylamin, metylamin, amoniac.

C. amoniac, etylamin, metylamin.                

D. metylamin, amoniac, anilin.
Câu 7:
Phân đạm cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?
A. K 
B. N 
C. P 
D. O
Câu 8:

Gang là hợp kim của sắt với cacbon. Ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,... Hàm lượng cacbon trong gang chiếm

A. từ 2% đến 6%.       
B. dưới 2%.               
C. từ 2% đến 5%.       
D. trên 6%.
Câu 9:
Một polime Y có cấu tạo như sau: ...CH2CH2CH2CH2CH2CH2CH2CH2CH2...Công thức một mắt xích của polime Y là
A. CH2CH2CH2
B. CH2CH2
C. CH2CH2CH2CH2
D. CH2
Câu 10:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 ?

A. Cu                        
B. Au                        
C. Au                        
D. Fe
Câu 11:

Cho các chất sau: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. số chất không tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4                           
B. 2                           
C. 1                           
D. 3
Câu 12:

Phenol phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

A. NaHCO3               

B. HCl                       
C. NaOH                   
D. NaCl
Câu 13:

Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,8                        
B. 5,6                        
C. 11,2                      
D. 8,4
Câu 14:

Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12                      
B. 3,36                      
C. 2,80                      
D. 2,24
Câu 15:

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein, số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 6                           
B. 5                           
C. 4                           
D. 3
Câu 16:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho một lượng dư AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là

A. 16,0 gam              

B. 7,65 gam               
C. 13,5 gam              
D. 6,75 gam
Câu 17:

Cho 23,9 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng glyxin trong hỗn hợp ban đầu là

A. 17,8 gam               
B. 8,9 gam                 
C. 7,5 gam                 
D. 15 gam
Câu 18:

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14

A. 6                           
B. 7                           
C. 4                           
D. 5
Câu 19:

Ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây?

A. Al3+, Ba2+, H+
B. Cu2+, Na+, Al3+
C. Fe3+, Zn2+, K+
D. H+, NH4+, HCO3
Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(4) Xenlulozơ saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Số phát biểu đúng

A. 1                           
B. 2                           
C. 3                           
D. 4
Câu 21:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, Fe, MgO         

B. Cu, Fe, MgO         
C. Cu, Fe, Mg            
D. Cu, FeO, Mg
Câu 22:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).    

B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).                  

D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 23:

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng?

A. Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng.

C. Cho propan vào dung dịch brom thấy dung dịch brom bị mất màu.

D. Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl, thấy anilin tan.

Câu 24:

Cr(OH)3 không tan trong dung dịch

A. H2SO4 loãng.         

B. NH3.                     
C. KOH.                    
D. HCl.
Câu 25:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540                    
B. 0,810                    
C. 1,080                    
D. 1,755
Câu 26:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng X với H2SO4 đặc ở , sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

A. 2,7                        
B. 8,10                      
C. 18,00                    
D. 16,20
Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng giữa etyl axetat với dung dịch NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

C. Thủy phân este có công thức C3H4O2 trong môi trường axit thu được muối và anđehit.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là saỉ?

A. Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu có thể dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4.

B. Phèn chua có công thức hóa học là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

D. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra hai muối.

Câu 29:

Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam bột magie tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 xM khuấy nhẹ đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Giá trị của X là

A. 0,2                        
B. 0,15                      
C. 0,1                        
D. 0,05
Câu 30:

Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của X và Y là

A. CH4 và C3H4          

B. CH4 và C2H2          
C. C2H6 và C3H4        
D. C2H6 vàC2H2
Câu 31:

Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2  (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 108,0                    
B. 75,6                      
C. 54,0                      
D. 67,5
Câu 32:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY<MZ) và ancol T duy nhất.

- Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1. Lên men  thu được T.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng.

B. Z là muối của axit axetic.

C. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.

D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 33:

Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là

A. 0,25                      

B. 0,125                    
C. 0,2                        
D. Kết quả khác
Câu 34:

Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi chúng thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(a) Phần trăm về số mol của axit trong hỗn họp X là 42,86%.

(b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra.

(c) Phần trăm về khối lượng của este trong hỗn họp là 40,43%.

(d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten.

(e) 5,64 gam hỗn họp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2.

Số phát biểu đúng

A. 5                           
B. 3                           
C. 4                           
D. 2
Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 200 ml dung dịch AlCl3 0,9M, thu được dung dịch Y và 9,36 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M rồi cô cạn sau phản ứng thu được 36,45 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ trong X là

A. 54,12%                 
B. 61,35%                 
C. 26,68%                 
D. 42,62%
Câu 36:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tuơng ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu đuợc anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Ancol không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.

C. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.

Câu 37:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư (nung nóng), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 18,42%                 

B. 14,28%                 
C. 57,15%                 
D. 28,57%
Câu 38:

Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M chứa a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,67 gam. Mặt khác, m gam M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,11 mol NaOH. Khi cho a mol X tác dụng tối đa được với t mol HCl. Giá trị của t là

A. 0,02                      
B. 0,04                      
C. 0,03                      
D. 0,05
Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là

A. I, II và III.             
B. II, V và VI.            
C. I, IV và V.             
D. II, III và VI.
Câu 40:

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

A. 38,4                      
B. 47,1                      
C. 49,3                      
D. 42,8