25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. 
B. Bạc. 
C. Đồng. 
D. Nhôm.
Câu 2:
Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
A. Ngâm trong giấm. 
B. Ngâm trong etanol. 
C. Ngâm trong nước. 
D. Ngâm trong dầu hỏa.
Câu 3:

Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm

A. các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb...             

B. các anion: NO3, PO43, SO42.

C. thuốc bảo vệ thực vật.                                                                
D. Cả A, B, C.
Câu 4:

Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?

B. Ancol etylic và axit axetic.

C. Ancol etylic và axit fomic.                       

D. Ancol metylic và axit fomic.
Câu 5:

Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là

A. MgO, FeO, A12O3. 

B. CuO, FeO, Fe2O3.  
C. CuO, MgO, A12O3.  
D. CuO, Ag2O , MgO.
Câu 6:

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là

A. 2và l.                     
B. 2 và 2.                   
C. 1 và 1.                   
D. 1 và 2.
Câu 7:

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng

A. %K                       

B. %K2O                   
C. %KNO3                
D. %KCl
Câu 8:

Crom (VI) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?

A. Oxit axit.               
B. Oxit bazơ.             
C. Oxit lưỡng tính.     
D. Oxit trung tính.
Câu 9:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. 
B. Amilopectin. 
C. Cao su lưu hóa. 
D. PE.
Câu 10:

Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?

A. Đồng.                   
B. Chì.                      
C. Kẽm.                    
D. Bạc.
Câu 11:

Chất không tan được trong nước lạnh là

A. glucozơ.                
B. tinh bột.                
C. saccarozơ.             
D. fructozơ.
Câu 12:

Oxi hóa ancol etylic bằng CuO, đun nóng thu được

A. anđehit.                 
B. ete.                        
C. xeton.                   
D. este.
Câu 13:

Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là

A. FeO.                     

B. Fe2O3.                   
C. Fe3O4.                   
D. Không xác định.
Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là

A. 3,72                      
B. 7,44                      
C. 1,86                      
D. 2,48
Câu 15:

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CHO              

B. C2H5OH                
C. H2O                      
D. CH3COOH
Câu 16:

Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là

A. 11,04 gam             
B. 30,67 gam             
C. 12,04 gam            
D. 18,4 gam
Câu 17:

Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 16,5                      
B. 17                         
C. 7,5                        
D. 15
Câu 18:
Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
A. anken. 
B. hiđrocacbon no. 
C. hiđrocacbon không no. 
D. hiđrocacbon thơm.
Câu 19:

Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. Al2SO432Al3++3SO42        

B. NaOHNa++OH

C. K3PO43K++PO43                               
D. HFH++F
Câu 20:
Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. glucozơ. 
B. fructozơ. 
C. amilozơ. 
D. saccarozơ.
Câu 21:

Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 4                           
B. 1                           
C. 2                           
D. 3
Câu 22:
Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
A. 3 
B. 4 
C. 5 
D. 6
Câu 23:

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Triolein phản ứng được với H2 (Ni, to).

B. Toluen làm mất màu dung dịch Br2.

C. CH3COOH tan trong nước kém hơn so với HCOOCH3.

D. Axetilen là đồng phân của propin.

Câu 24:

Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 loãng sinh ra khí NO?

A. FeO.                     

B. Fe(OH)3.               
C. Fe2O3.                   
D. FeCl3.
Câu 25:

Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 5,3                        
B. 3                           
C. 0,3                        
D. 2,3
Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, to). Giá trị của m gần nhất với

A. 21                         
B. 19                         
C. 18                         
D. 20
Câu 27:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O nguồn gốc từ nhóm -OH của ancol etylic.

B. Thủy phân este trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.

D. Thủy phân metyl acrylat trong môi trường kiềm, thu được sản phẩm gồm muối và ancol.

Câu 28:

Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3, H2S và dung dịch Pb(NO3)2, H2S và dung dịch ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

A. 3                           
B. 2                           
C. 1                          
D. 4
Câu 29:

Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?

A. 3,36                      
B. 6,72                      
C. 7,68                      
D. 10,56
Câu 30:

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?

A. 6,6 gam                 
B. 5,4 gam                 
C. 4,4 gam                 
D. 2,7 gam
Câu 31:

Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 52,75 gam             
B. 39,05 gam             
C. 34,50 gam             
D. 38,14 gam
Câu 32:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.

- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Có các phát biểu sau:

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.

(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở  thu được anken.

(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng

A. 3                           
B. 2                           
C. 4                           
D. 1
Câu 33:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là

A. 70,65%                 
B. 64,3%                   
C. 67,4%                   
D. 72,3%
Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 

A. 4:3                        
B. 2:3                        
C. 3:2                        
D. 3:5
Câu 35:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hoà tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hòa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là:

A. 91,2                      
B. 114,4                    
C. 69,6                      
D. 103,6
Câu 36:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.

B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

Câu 37:

Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 26,31 gam             
B. 26,92 gam             
C. 30,01 gam             
D. 24,86 gam
Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 59,73%                 
B. 39,02%                 
C. 23,23%                
D. 46,97%
Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 2                           
B. 4                           
C. 6                          
D. 5
Câu 40:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

 A. 52                         

B. 49                         
C. 77                         
D. 22