25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Cu
B. Al
C. Ag
D. Au
Câu 2:
Số oxi hóa của kim loại nhóm IA là
A. +1
B. +2
C. +3
D. +5
Câu 3:
“Nước đá khô” là chất khí nào ở trạng thái rắn?
A. CO
B. N2.
C. CO2.
D. H2.
Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở?

A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOC6H5.
C.  CH3COOH.
D. CH3COOC2H5.
Câu 5:
Để hàn đường ray, người ta thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và chất nào sau đây?
A. FeO
B. Fe2O3
C. CuO. 
D. ZnO.
Câu 6:
Hợp chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. CH3NH2.
B. CH32NH.
C. CH33N.
D. C2H5NH2.
Câu 7:
Khí sinh ra khi có sấm chớp là
A. NO
B. CO
C. SO2
D. CO2.
Câu 8:
Tính chất hóa học đặc trưng của sắt là
A. tính khử. 
B. tính oxi hóa. 
C. tính axit. 
D. tính bazơ.
Câu 9:

Monome được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) là

A. C6H5CH=CH2.
B. CH2=CCH3COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 10:

Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4  có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Fe. 
B. Al
C. Zn
D. Na
Câu 11:
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit. 
B. đisaccarit. 
C. polisaccarit. 
D. cacbohiđrat.
Câu 12:
Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
A. CnH2n+2O.
B. ROH
C. CnH2n+1OH.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13:

Nhiệt phân FeOH2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. FeOH3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO
Câu 14:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2  (đktc). Thể tích dung dịch  0,1M cần dùng để trung hòa X là

A. 150 ml. 
B. 300 ml. 
C. 600 ml. 
D. 900 ml.
Câu 15:
Chất có mùi khai là
A. metylamin. 
B. metyl fomat. 
C. anilin. 
D. glyxin.
Câu 16:

Đun nóng dung dịch chứa m (gam) glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

A. 21,6. 
B. 18. 
C. 10,125. 
D. 27.
Câu 17:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N

B. C3H9N

C. C4H11N

D. C5H13N

Câu 18:
Trong phân tử propen có số liên kết xích ma δ
A. 7. 
B. 6. 
C. 9. 
D. 8.
Câu 19:

Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH  (2), CH3COOH (3). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện từ trái sang phải?

A. (1), (2), (3). 
B. (3), (2), (1).
C. (2), (3), (1). 
D. (2), (1), (3).
Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α1,4glicozit .

(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4  đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

A. 4. 
B. 3. 
C. 2. 
D. 5.
Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở anot.   

B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.  

C. Để thanh thép ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

D. Kim loại Cu khử được ion Fe+3 trong dung dịch FeCl3 .

Câu 22:
Thủy phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit fomic và ancol etylic. Chất X là

A. CH3COOCH2CH3

B. CH3CH2COOCH2CH3

C. HCOOC2H5

D. CH3COOCH3

Câu 23:
Điều nào sau đây sai?
A. Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 anken mạch hở.
B. Tách một phân tử H2 từ butan thu được 3 anken.
C. Cho propen đi qua dung dịch H2SO4 thu được 2 ancol.
D. Đốt cháy bất kì một anken nào đều thu được số mol nước và số mol CO2 như nhau.
Câu 24:

Cr tạo muối Cr (II) khi phản ứng với

A. Cl2

B. O2

C. S

D. dung dịch .
Câu 25:

Hòa tan hỗn hợp X gồm Na và Al (trong đó số mol Al gấp 1,5 lần số mol Na) vào nước dư thấy thoát ra 8,96 lít H2  (đktc) và m gam rắn. Giá trị của m là

A. 10,8. 
B. 5,6. 
C. 5,4. 
D. 2,7.
Câu 26:

Hóa hơi 5,0 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,0 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. X là ancol

A. isopropylic. 
B. metylic.
C. anlylic. 
D. etylic.
Câu 27:
Nhận định nào sau đây không đúng về phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol?
A. Là phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic.
B. Xảy ra không hoàn toàn.
C. Tạo sản phẩm là este và nước.
D. Nguyên tử H linh động của axit kết hợp với OH của ancol tạo ra H2O.
Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 .  

  B. Cho dung dịch  đến dư vào dung dịch NaAlO2 .    

 C. Cho dung dịch  vào dung dịch Na2SO4 .   

D. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3 .

Câu 29:

Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4  loãng 0,28M thu được dung dịch X chỉ chứa muối và khí H2 . Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là

A. 25,95 gam. 
B. 38,93 gam. 
C. 103,85 gam.
D. 77,86 gam
Câu 30:

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4C2H2C2H3ClPVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3  khí thiên nhiên (đktc). Tính giá trị của V biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên. Hiệu suất của cả quá trình là 50%.

A. 448. 
B. 224. 
C. 672. 
D. 112
Câu 31:

Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là

A. 0,5 gam. 
B. 7,8 gam. 
C. 3,9 gam. 
D. 11,7 gam
Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X và Y CuOH2

Có màu xanh lam

Y

Đun nóng với dung dịch  loãng, sau đó cho tiếp dung dịch

Kết tủa bạc trắng sáng

Z

 trong môi trường kiềm

Có màu tím

T

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, nhỏ tiếp vài giọt nước .

Có kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. glucozơ, xenlulozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua.
B. glixerol, lòng trắng trứng, saccarozơ, anilin.
C. glucozơ, xenlulozơ, anilin, lòng trắng trứng.
D. glixerol, saccarozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua.
Câu 33:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 xM và  yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,6 và 0,4. 
B. 0,4 và 0,4. 
C. 0,6 và 0,3. 
D. 0,4 và 0,3.
Câu 34:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là

A. 29,6%. 
B. 24,4%. 
C. 26,0%. 
D. 32,7%
Câu 35:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol  tạo ra và số mol AlOH3  được mô tả như hình vẽ sau:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 (ảnh 1)

Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
A. 1,48. 
B. 1,32. 
C. 0,64. 
D. 1,75.
Câu 36:

Điều chế este CH3COOC2H5  trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:

Điều chế este CH3COOC2H5  trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:  (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

(b) H2SO4  đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.

(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.

(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.

Số phát biểu đúng

A. 5. 
B. 3. 
C. 2. 
D. 4.
Câu 37:
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2  O2  thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch , đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3  dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3  31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của FeNO33  trong dung dịch T có giá trị gần nhất với
A. 5%.
B. 7%. 
C. 8%. 
D. 9%.
Câu 38:

Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:

- Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2  ở đktc; 10,8 gam H2O  và 21,2 gam Na2CO3 .

- Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2  ở đktc; 12,6 gam H2O  và 10,6 gam Na2CO3 .

Biết E, X, Y đều có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là

A. 3. 
B. 6. 
C. 4. 
D. 5
Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4  (điện cực trơ).

(c) Cho mẫu K vào dung dịch AlCl3 .

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 .

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp CuNO32  NaHSO4 .

Số thí nghiệm thu được chất khí là

A. 3. 
B. 2. 
C. 4. 
D. 5.
Câu 40:

X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của αamino axit . Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2,H2O N2 . Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là

A. 51,38%. 
B. 34,56%. 
C. 37,12%. 
D. 39,68%.