25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở?
Monome được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) là
C.
Dung dịch bị lẫn . Để loại bỏ có thể dùng kim loại nào sau đây?
Nhiệt phân trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch 0,1M cần dùng để trung hòa X là
Đun nóng dung dịch chứa m (gam) glucozo với dung dịch trong thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), (2), (3). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện từ trái sang phải?
Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết .
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện phân dung dịch với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở anot.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Để thanh thép ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại Cu khử được ion trong dung dịch .
A.
B.
C.
D.
Cr tạo muối Cr (II) khi phản ứng với
A.
B.
C. S
Hòa tan hỗn hợp X gồm Na và Al (trong đó số mol Al gấp 1,5 lần số mol Na) vào nước dư thấy thoát ra 8,96 lít (đktc) và m gam rắn. Giá trị của m là
Hóa hơi 5,0 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,0 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. X là ancol
Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
B. Cho dung dịch đến dư vào dung dịch .
C. Cho dung dịch vào dung dịch .
D. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch .
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và loãng 0,28M thu được dung dịch X chỉ chứa muối và khí . Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là
Cho sơ đồ chuyển hóa: . Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V khí thiên nhiên (đktc). Tính giá trị của V biết chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên. Hiệu suất của cả quá trình là 50%.
Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X và Y |
Có màu xanh lam |
|
Y |
Đun nóng với dung dịch loãng, sau đó cho tiếp dung dịch |
Kết tủa bạc trắng sáng |
Z |
trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
T |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, nhỏ tiếp vài giọt nước . |
Có kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa xM và yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch dư vào X, thấy lượng phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol tạo ra và số mol được mô tả như hình vẽ sau:
Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
Điều chế este trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp () nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít ở đktc; 10,8 gam và 21,2 gam .
- Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít ở đktc; 12,6 gam và 10,6 gam .
Biết E, X, Y đều có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch (điện cực trơ).
(c) Cho mẫu K vào dung dịch .
(d) Cho Fe vào dung dịch .
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp và .
Số thí nghiệm thu được chất khí là
X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của . Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp và . Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là