25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 20)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Bảo quản thực phầm (thịt, cá,..) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn?
A. Dùng nước đá, fomon.
B. Dùng urê, nước đá.
Số đồng phân este có công thức phân tử là
Số đồng phân của amino axit có công thức
Số oxi hóa của N trong axit nitric là
A. +3.
Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?
Quá trình kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch
A. Mg, Al, Ag.
Cho hỗn hợp X gồm và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là
A.
B. và
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?
Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 75%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (d = 1,5 g/ml). Giá trị của V là
Thủy phân 0,4 mol peptit X chỉ thu được 90 gam glyxin. Vậy X thuộc loại
Chất nào sau đây có dồng phân hình học?
Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì dãy gồm đầy đủ các ion trong dung dịch axit photphoric là
A.
B.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (đun nóng, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch
(d) Trong dunh dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Thủy phân este trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
A.
B.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Phenol và triolein cùng tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ thiên nhiên.
C. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp buta-1,3-đien, but-1-in và vinyl axetilen thu được một hiđrocacbon duy nhất.
Cho m hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp và HCl 1M để trung hòa vừa đủ dung dịch X là
Xà phòng hóa chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam muối của axit béo. Số nguyên tử cacbon có trong chất béo là
Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Triolein tác dụng với thu được tristearin.
(c) Mỡ động vật và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phân các nguyên tố hóa học.
(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
Các nhận định đúng là
Cho Cu và dung dịch loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm và qua bình đựng Ni (đun nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol trong dung dịch. Giá trị của a là
Dung dịch X gồm a mol/l và b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch dư thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a/b là
Cho các phản ứng sau:
(1) (4)
(2) (5)
(3) (6)
Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là.
Điện phân dung dịch chứa và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Giá trị của t là
Cho hỗn hợp X gồm hỗn hợp bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là
Cho 400 ml dung dịch E gồm x mol/lít và y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử là không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với đặc, không tạo ra được anken. Y không phản ứng với ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.
C. Trong X có ba nhóm
D. Chất Y là ancol etylic.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, (x mol), (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol và 0,48 mol kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x:y là
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 anđehit này tác dụng với thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là
Cho các nhận định sau:
(a) Ăn mòn hóa học làm phát sinh dòng điện một chiều.
(b) Cho Mg dư vào dung dịch thu được dung dịch chứa 2 muối.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tư do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch loãng, nguội.
(e) Hỗn hợp và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số nhận định đúng là
Hỗn hợp E gồm chất X () và chất Y () đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0.19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là