25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Fe3+    
B. Ag+
C. Cu2+
D. Na+
Câu 2:
Khi nước ở điều kiện thường, kim loại kiềm thổ nào phản ứng được?
A. Mg, Sr, Ba. 
B. Sr, Ca, Ba. 
C. Ba, Mg, Ca. 
D. Ca, Be, Sr.
Câu 3:

Bảo quản thực phầm (thịt, cá,..) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn?

A. Dùng nước đá, fomon.                                                                

B. Dùng urê, nước đá.       

C. Dùng nước đá, nước đá khô.                     
D. Dùng fomon, urê.
Câu 4:

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2

A. 6.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 5:
Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
A. Đá vôi. 
B. Thạch cao. 
C. Đá hoa cương. 
D. Đá phấn.
Câu 6:

Số đồng phân của amino axit có công thức C3H7O2N.

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 7:

Số oxi hóa của N trong axit nitric là

A. +3.                        

B. +4.                        
C. +5.                        
D. +2.
Câu 8:

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

A. NaCrO2.                
B. Na2CrO4.                
C. Cr2O3.                  
D. CrO.
Câu 9:

Quá trình kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng

A. xà phòng hóa.        
B. thủy phân.             
C. trùng hợp.             
D. trùng ngưng.
Câu 10:

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch

A. Mg, Al, Ag.           

B. Fe, Mg, Na.           
C. Ba, Zn, Hg.           
D. Na, Hg, Ni.
Câu 11:
Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng thu được anđehit?
A. Ancol bậc 1. 
B. Ancol bậc 2.
C. Ancol bậc 3. 
D. Ancol bậc 1 và bậc 2.
Câu 12:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3,ZnO  và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3.                                           

B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

C. Fe(OH)2,Cu(OH)2 và Zn(OH)2.                
D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 13:
Glucozơ và fructozơ đều
A. có phản ứng tráng bạc. 
B. có nhóm chức trong phân tử.
C. thuộc loại đisaccarit. 
D. tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 150 ml.                 
B. 100 ml.                  
C. 300 ml                  
D. 200 ml.
Câu 15:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?

A. Ala-Val.                
B. Tinh bột.               
C. Etyl axetat.            
D. Triolen.
Câu 16:

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 75%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (d = 1,5 g/ml). Giá trị của V là

A. 20.                        
B. 30.                        
C. 16.                        
D. 12.
Câu 17:

Thủy phân 0,4 mol peptit X chỉ thu được 90 gam glyxin. Vậy X thuộc loại

A. đipeptit.                
B. tripeptit.                
C. tetrapeptit.             
D. pentapeptit.
Câu 18:

Chất nào sau đây có dồng phân hình học?

A. CH2=CHCH=CH2.
B. CH2=CHCH2CH3.             
C. CH3CH=C(CH3)2.
D. CH3CH=CHCH=CH2.
Câu 19:

Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì dãy gồm đầy đủ các ion trong dung dịch axit photphoric là

A. H+,H2PO4,HPO42,PO43.                       

B. H+,HPO42,PO43.    

C. H+,PO43.                                     
D. H+,H2PO4,PO43.
Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (đun nóng, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

(d) Trong dunh dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.

(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.

Số phát biểu đúng

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 21:

Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Ag+/Ag.  Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

A. Ag,Fe3+.
B. Zn,Ag+.               
C. Ag,Cu2+.             
D. Zn,Cu2+.
Câu 22:

Thủy phân este C4H6O2  trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?

A. CH3COOCH=CH2.                                

B. HCOOCH2CH=CH2.

C. HCOOCH=CHCH3.                               
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 23:

Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Phenol và triolein cùng tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch

B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ thiên nhiên.            

C. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp buta-1,3-đien, but-1-in và vinyl axetilen thu được một hiđrocacbon duy nhất. 

D. Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và dung dịch AgNO3/NH3, chứng minh glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 24:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. 
B. màu da cam sang màu vàng.
C. không màu sang màu da cam. 
D. màu vàng sang màu da cam.
Câu 25:

Cho m hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4  và HCl 1M để trung hòa vừa đủ dung dịch X là

A. 0,3 lít.                  
B. 0,2 lít.                    
C. 0,4 lít.                   
D. 0,1 lít.
Câu 26:

Xà phòng hóa chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam muối của axit béo. Số nguyên tử cacbon có trong chất béo là

A. 54.                        
B. 55.                        
C. 56.                        
D. 57.
Câu 27:

Cho các nhận định sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(b) Triolein tác dụng với H2(Ni,t°), thu được tristearin.

(c) Mỡ động vật và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phân các nguyên tố hóa học.

(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.

Các nhận định đúng

A. (a), (b), (c).            
B. (b), (c), (d).            
C. (a), (c), (d).            
D. (a), (b), (d).
Câu 28:

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amoni nitrat.          
B. amophot.               
C. natri nitrat.            
D. urê.
Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,46 gam.            
B. 21,54 gam.            
C. 18,30 gam.            
D. 9,15 gam.
Câu 30:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 H2 qua bình đựng Ni (đun nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,15.                     
B. 0,20.                     
C. 0,25.                     
D. 0,10.
Câu 31:

Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2SO43 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch  dư thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a/b là

A. 2.                          
B. 0,75.                     
C. 1,75.                     
D. 2,75.
Câu 32:

Cho các phản ứng sau:

(1) CH41500°CA                                           (4) C+Ca(OH)2D

(2) AHgSO4,80°CB                                          (5) C+cacbonE

(3) B+O2C                                                 (6) E+FeOG

Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là.

A. 4.                          
B. 6.                          
C. 5.                          
D. 3.
Câu 33:

Điện phân dung dịch chứa CuNO32,CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là

A. 4825.                    
B. 3860.                    
C. 2895.                    
D. 5790.
Câu 34:

Cho hỗn hợp X gồm hỗn hợp bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là

A. 33,67%.                
B. 28,96%.                
C. 37,04%.                
D. 42,09%.
Câu 35:

Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2SO43 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

A. 3 : 4.                     
B. 3 : 2.                     
C. 4 : 3.                     
D. 7 : 4.
Câu 36:

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc, 170°C  không tạo ra được anken. Y không phản ứng với Cu(OH)2  ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi 

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.            

C. Trong X có ba nhóm CH3.

D. Chất Y là ancol etylic.

Câu 37:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), FeNO32 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x:y là

A. 1:1.                       
B. 1:2.                       
C. 2:3.                       
D. 2:1.
Câu 38:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 anđehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là

A. 6,86 gam.              
B. 7,28 gam.              
C. 7,92 gam.              
D. 6,64 gam.
Câu 39:

Cho các nhận định sau:

(a) Ăn mòn hóa học làm phát sinh dòng điện một chiều.

(b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 2 muối.

(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tư do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

(d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch  loãng, nguội.

(e) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

Số nhận định đúng

A. 3.                          
B. 2.                          
C. 4.                          
D. 1.
Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0.19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 31,35%.                
B. 26,35%.                
C. 54,45%.                
D. 41,54%