25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 21)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Cu2+                     
B. Ag+                       
C. Fe3+                       
D. Mg2+ 
Câu 2:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm

A. IA.                        
B. IIA.                       
C. IIIA.                     
D. IIB.
Câu 3:

Khí nào sau đây không gây độc cho sức khỏe con người?

A. N2                         

B. SO2                       
C. CO                       
D. Cl2
Câu 4:

Este được tạo bởi ancol đơn chức và axit đơn chức có dạng tổng quát là

A. RCOOH               
B. RCOR'                  
C. RCOOR'             
D. ROR'
Câu 5:

Để khử độ chua của đất, người ta thường dùng

A. vôi sống.              
B. muối ăn.                
C. thạch cao.              
D. phèn chua.
Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn peptit Gly-Val-Val-Gly-Lys thu được bao nhiêu amino axit?

A. 3                           
B. 4                           
C. 5                           
D. 6
Câu 7:

Khí nào sau đây làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu dung dịch brom?

A. CO2                      

B. SO2                       
C. CO                        
D. NO
Câu 8:

Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. CrO3.                    

B. Na2Cr2O7.              
C. CrSO4.                  
D. Cr2O3.
Câu 9:

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Etilen                    
B. Acrilonitrin           
C. Vinyl axetat          
D. Vinyl clorua
Câu 10:

Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng nào sau đây là không đúng?

A. Không thấy bọt khí thoát ra.                  

B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần.

C. Có đồng màu đỏ bám vào thanh nhôm.    

D. Thanh Al tan ra và có khí thoát ra.
Câu 11:

Một phân tử saccarozơ có

A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.                               

B. hai gốc α-glucozơ.

C. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.                                 

D. một gốc α-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
Câu 12:

Propan-2-ol có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3CH2OH.         

B. CH3CH2CH2OH.   
C. CH3CH(OH)CH3.  
D. CH3OH.
Câu 13:

Để hòa tan hoàn toàn 10,8 g oxit sắt cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M . Oxit sắt là

A. FeO.                     

B. Fe2O3.                   
C. Fe3O4.                   
D. Cả A và C.
Câu 14:

Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nuớc, sau khi phản ứng hoàn toàn thu đuợc m gam dung dịch. Giá trị của m là

A. 198                       
B. 200                       
C. 200,2                    
D. 203,6
Câu 15:

Cặp chất không phải là đồng phân của nhau là

A. etyl amin và đimetyl amin.                     

B. tinh bột và xenlulozơ.

C. fructozơ và glucozơ.                                                                  

D. axit axetic và metyl fomat.
Câu 16:

Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.

A. 11,28 lít                
B. 7,86 lít                  
C. 36,5 lít                  
D. 27,72 lít
Câu 17:

Cho 0,1 mol peptit có tên gọi: Ala-Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri của alanin thu được là

A. 22,2 gam              
B. 111,1 gam             
C. 19,4 gam              
D. 9,7 gam
Câu 18:

Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5.

B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan.

C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra.

D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc.

Câu 19:

Trong các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

A. CH3COOH.           

B. CH3COONa.         
C. NaOH.                  
D. HCl.
Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3.

(d) Trong dung dịch, glucozo fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

Số phát biểu đúng

A. 2                           
B. 3                          
C. 4                           
D. 5
Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.                          

B. Fe(NO3)2 và AgNO3.

C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.                           

D. AgNO3 và Mg(NO3)2.
Câu 22:

Thuỷ phân một este X có công thức phân tử là C4H8O2 ta được axit Y và rượu Z. Oxi hoá Z bởi O2 có xúc tác lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5.     

B. HCOOC3H7.         
C. C2H5COOCH3.     
D. HCOOCH3.
Câu 23:

Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím.

B. Tinh bột và xenlulozo thuộc nhóm polisaccarit.

C. Isoamyl axetat có mùi dứa.

D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

Câu 24:

Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất nào sau đây không tạo ra Fe(NO3)2?

A. FeCO3 + HNO3.    

B. FeSO4 + Ba(NO3)2. 
C. Fe + Cu(NO3)2.     
D. Fe + AgNO3 (Fe dư).
Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp Na và Al vào nước thu được 0,250 mol H2 và dung dịch X. Số mol Na trong hỗn hợp là

A. 0,125 mol             
B. 0,200 mol             
C. 0,250 mol             
D. 0,500 mol
Câu 26:

Thủy phân 0,15 mol một este T hai chức mạch hở trong 200 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,2 gam hỗn hợp X chứa hai chất rắn và một ancol duy nhất. Este T tạo bởi axit nào sau đây?

A. Axit fomic.           
B. Axit axetic.           
C. Axit oxalic.           
D. Axit malonic.
Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etilen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 28:

Cho các phản ứng sau:

(a) C + 2H2SO4 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O

(d) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Biết các phản ứng xảy ra ở điều kiện thích hợp. Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

A. (a).                        
B. (b).                        
C. (c).                        
D. (d).
Câu 29:

Hòa tan hết 9,36 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tỉ lệ mol tương ứng 3:1 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 37,52 gam            

B. 28,64 gam             
C. 29,04 gam            
D. 35,52 gam
Câu 30:

Thực hiện phản ứng cracking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O . Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiệu suất của phản ứng cracking butan là

A. 75%                      
B. 65%                     
C. 50%                      
D. 45%
Câu 31:

Cho 11,15 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa thu được 15,6 gam. Kim loại kiềm đó là

A. Li                          
B. Na                         
C. K                          
D. Rb
Câu 32:

Cho hợp chất X là este thuần chức, có công thức phân tử là C6H10O4, tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối X1 và 2 ancol X2, X3 (MX2<MX3). Đun nóng X1 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO thu được khí H2. Nhận định nào sau đây là chính xác?

A. X1 là hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tử H.

B. X2 có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số các chất X1, X2, X3.

C. X3 có đồng phân hình học.

D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

Câu 33:

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.7H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là

A. 28                         
B. 14                         
C. 14,4                      
D. 15,68
Câu 34:

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là

A. 31,6                      
B. 59,7                      
C. 39,5                      
D. 55,3
Câu 35:

Nung nóng 41,38 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra a mol khí H2, đồng thời thu được dung dịch Y và 15,68 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 40,04 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05                      
B. 0,04                      
C. 0,02                      
D. 0,03
Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.

Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.

Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.

Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.

Cho các phát biu sau:

(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.

(3) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.

(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.

(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.

Số phát biểu đúng

A. 3                           
B. 4                           
C. 5                           
D. 2
Câu 37:

Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,84                      
B. 5,12                      
C. 10,24                    
D. 7,68
Câu 38:

Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đuợc 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu đuợc Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8                           
B. 7                           
C. 6                           
D. 5
Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan là

A. 4                           
B. 3                           
C. 6                           
D. 5
Câu 40:

Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một a-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 45,0                      
B. 46,0                      
C. 44,5                      
D. 40,0