25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. Pb. 
B. W. 
C. Cr. 
D. Hg.
Câu 2:
Kim loại nào được sử dụng làm tế bào quang điện?
A. Na. 
B. Ca. 
C. Cs. 
D. K.
Câu 3:
Khí đinito oxit còn gọi là khí gây cười, bóng cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của đinitơ oxit là
A. N2O4
B. N2O
C. NO2
D. N2.
Câu 4:
Tên gọi của chất béo có công thức C17H33COO3C3H5
A. tristearin. 
B. triolein. 
C. trilinolein. 
D. tripanmitin.
Câu 5:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch
A. CaCO3
B. Ca(OH)2
C. Na2CO3
D. CaHCO32.
Câu 6:
Amino axit nào sau đây có 2 nguyên tử nitơ?
A. Alanin. 
B. Axit glutamic. 
C. Lysin. 
D. Valin.
Câu 7:
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất dùng để
A. tổng hợp amoniac. 
B. tổng hợp phân đạm.
C. sản xuất axit nitric. 
D. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử.
Câu 8:
Đốt cháy sắt trong khí clo dư thu được muối nào sau đây?
A. FeCl2
B. FeCl3.
C. Cả A và B đều đúng. 
D. Cả A và B đều sai.
Câu 9:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ axetat. 
B. Tơ nilon-6,6. 
C. Tơ capron. 
D. Tơ tằm.
Câu 10:
Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là
A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 11:
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có trong máu người
Câu 12:
Số ancol bậc 1 là đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H10O?
A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4.
Câu 13:
Cho từng chất: Fe, FeO, FeOH2,FeOH3,Fe3O4,Fe2O3,FeNO32,FeNO33,FeSO4,Fe2SO43,FeCO3 lần lượt phản ứng HNO3 với đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là
A. 8. 
B. 5. 
C. 7. 
D. 6.
Câu 14:

Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 8,58%
B. 8,56%
C. 12,32%
D. 12,29%.
Câu 15:
Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3. 
B. 4.
C. 5. 
D. 6.
Câu 16:
Tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa gam glucozơ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
A. 9,27 gam. 
B. 12,96 gam. 
C. 17, 28 gam.
D. 32, 4 gam.
Câu 17:
Cho 18 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 25,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200. 
B. 100. 
C. 320. 
D. 50.
Câu 18:
Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là
A. chuyển hóa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. đốt cháy các hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.
D. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự điện li là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm.
B. Sự điện li là phản ứng oxi-khử.
C. Sự điện li là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm.
D. Sự điện li là phản ứng trao đổi ion.
Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả cacbohiđrat đều có thể bị thủy phân.

(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng với .

(c) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

(d) Thủy phân tinh bột thu được glucozơ

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là.

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 21:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4  loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch FeNO33.  Hai kim loại , Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+  đứng trước Ag+/Ag )
A. chuyển hóa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. đốt cháy các hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.
D. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
Câu 22:

Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là

A. 5.                          
B. 4.                          
C. 6.                          
D. 3.
Câu 23:
Phát biểu đúng là
A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol.
B. Tính bazơ của anilin yếu hơn của amoniac.
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
Câu 24:

Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?

A. Manhetit chứa Fe2O3 .                                                               

B. Pirit chứa FeS2.  

C. Hematit đỏ chứa Fe2O3 khan.                   
D. Xiđerit chứa FeCO3.
Câu 25:

Trộn 100 ml dung dịch AlCl3  1M  với 200 ml dung dịch NaOH   1,8M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

A. 3,12 gam.              
B. 6,24 gam.              
C. 1,56 gam.              
D. 2,08 gam.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của là
A. 9,8. 
B. 6,8. 
C. 8,4. 
D. 8,2.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 28:

Chất dùng để làm khô khí Cl2  ẩm là

A. Na2SO3 khan.                                         

B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

C. CaO.                                                       

D. dung dịch NaOH đặc
Câu 29:

Dẫn khí CO qua gam hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, Fe2O3, CuO, Fe3O4, MgO . Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 9. Giá trị của m là

A. 26,4.                     
B. 27,2.                     
C. 20,2.                     
D. 19,4.
Câu 30:

10 gam hỗn hợp X gồm metan, propen và axetilen làm mất màu 48 gam Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của metan có trong  

A. 42,3.                     
B. 54,4.                     
C. 37,8.                     
D. 44,8.
Câu 31:
Một cốc nước có chứa 0,01  mol  Na+,0,02  mol  Ca2+,0,01 mol  Mg2+,0,06 mol và 0,01 mol HCO3, và 0,01 mol Cl. Đun cốc nước đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A. nước cứng toàn phần. 
B. nước cứng tạm thời.
C. nước mềm. 
D. nước cứng vĩnh cửu.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí.
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
(d) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein.
(f) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. 
B. 4. 
C. 5. 
D. 6.
Câu 33:
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaClCuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
 
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4  (điện cực trơ, màng  (ảnh 1)

Tỷ lệ t3:t1 có giá trị là

A. 12. 
B. 6. 
C. 10. 
D. 4,2.
Câu 34:

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam  cần dùng  thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là

A. 4,19%.                   
B. 7,47%.                   
C. 4,98%.                  
D. 12,56%.
Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al Al2O3  vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2  (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3  theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba; BaO, Al và AL2O3 vào nước dư, (ảnh 1)

Giá trị của m là

A. 47,15. 
B. 56,75
C. 99,00. 
D. 49,55.
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Thí nghiệm 1 : Cho 5 giọt dung dịch CuSO4  5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH  10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH  30% và 1 giọt dung dịch CuSO4  2%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi.
(b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức CHO.
(c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím.
(d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
Số phát biểu đúng là
A. 1. 
B. 4. 
C. 2. 
D. 3.
Câu 37:
Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg,MgO,FeNO32 FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29   mol  HCl  và 0,166  HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O,N2 0,1  mol  CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39   mol  KOH.  Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số  của  có trong  

A. 0,028

B. 0,031

C. 0,033

D. 0,035

Câu 38:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic MX<MY ; cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 H2O. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa  

0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là

A. 4,40 g

B. 4,08 g
C. 4,68 g

D. 4,04g

Câu 39:
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag,Cu,Au,Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4H2SO4.
(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm hai chất: YC2H8 N2O3 ZC2H8 N2O4. Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m 

A. 28,60

B. 30,30

C. 26,15

D. 20,10