25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tính oxi hóa. 
B. Tác dụng với axit.
C. Tính khử. 
D. Tác dụng với nước.
Câu 2:
Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp gì?
A. Điện phân dung dịch. 
B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện. 
D. Thủy luyện.
Câu 3:

Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Đá vôi.                 

B. Muối ăn.               
C. Phèn chua.            
D. Vôi sống.
Câu 4:
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

A. (C17H33COO)3C3H5.                                  

B. (C17H33COO)3C2H4.

C. (C15H35COO)3C3H5.                                                                  

D. CH3COOC2H5.

Câu 5:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. Điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 6:

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly-Lys là

A. 3.                          
B. 4.                          
C. 5.                          
D. 6.
Câu 7:
Khí amoniac làm quỳ tím ẩm
A. Hóa đỏ. 
B. Hóa tím. 
C. Hóa xanh. 
D. Không đổi màu.
Câu 8:

Thành phần chính của quặng hematit là

A. Fe2O3.                   

B. Fe3O4.                   
C. FeCO3.                 
D. FeO.
Câu 9:
Thủy tinh hữu cơ còn có tên gọi khác là
A. Poli metyl acrylat. 
B. Poli metyl metacrylat.
C. Poli etyl acrylat. 
D. Poli etyl metacrylat.
Câu 10:

Dung dịch muối không phản ứng với Fe là

A. AgNO3.                 

B. CuSO4.                 
C. MgCl2.                  
D. FeCl3.
Câu 11:
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. Saccarozo. 
B. Tinh bột. 
C. Xenlulozo. 
D. Glucozơ.
Câu 12:

Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ ) thì số ete thu được tối đa là

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24. 
B. 1,12. 
C. 2,80. 
D. 0,56.
Câu 14:

Cho 1,24 gam hỗn hợp Na, K tan hoàn toàn trong 2 lít H2O thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Thành phần phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là

A. 54,5%.                  

B. 62,9%.                  
C. 37,1%.                  
D. 39,0%.
Câu 15:

Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen, benzen. Số chất tác dụng được với AgNO3/NH3

A. 3.                          

B. 4.                          
C. 5.                          
D. 6.
Câu 16:

Cho 50ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M.                  

B. 0,01M.                  
C. 0,10M.                  
D. 0,02M.
Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. CH5N.                   

B. C2H7N.                  
C. C3H9N.                 
D. C4H11N.
Câu 18:

Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 19:

Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: HCl (1), NaOH (2), H2SO4 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4.                  

B. NaOH.                  
C. KNO3.                  
D. HCl.
Câu 20:

Cho một số tính chất sau: (1) polisaccarit, (2) tinh thể không màu, (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, (4) tham gia phản ứng tráng gương, (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào là của saccarozo?

A. (1), (2), (3), (5).     

B. (2), (3), (5).           
C. (1), (2), (3), (4).     
D. (3), (4), (5).
Câu 21:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

A. Ngâm thành Fe vào dung dịch (CuSO4, H2SO4).

B. Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ngâm lâu ngày trong nước biển.

C. Đinh thép để ngoài trời lâu ngày.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Câu 22:

Số trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C15H31COOH, C17H35COOH và C17H33COOH là

A. 1.                          

B. 2.                          
C. 3.                          
D. 5.
Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin.

(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác  nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng

A. 4.                          

B. 5.                          
C. 3.                          
D. 2.
Câu 24:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

B. FeO+COtoFe+CO2.

C. Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.

D. 2Al + Fe2O3 to  Al2O3 + 2Fe.

Câu 25:

Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2 thu được V(lít) khí CO2. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.                 
B. 4,48 lít.                  
C. 5,6 lít.                   
D. 6,72 lít.
Câu 26:

Xà phòng hóa hoàn toàn 15,3 gam este đơn chức cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH  xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối của axit cacboxylic. Giá trị của x là

A. 0,5.                       
B. 0,75.                     
C. 1.                          
D. 2.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
B. Các este đều phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng thu được muối và ancol.
C. Este isoamyl axetat có mùi dứa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 28:

Thí nghiệm  nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.

C. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl.

D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

Câu 29:

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 25,4 gam.              
B. 31,8 gam.              
C. 24,7 gam.              
D. 21,7 gam.
Câu 30:

Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,6.                     
B. 16,9.                     
C. 13,0.                     
D. 11,7.
Câu 31:

Cho Na tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 32,0.                     
B. 41,25.                   
C. 46,8.                     
D. 29,25.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Dung dịch Axit α-amino isovaleric làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Đồng phân cấu tạo là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
(d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
(e) Axit aminocaproic và axit aminoenantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Số phát biểu đúng là
A. 4. 
B. 6. 
C. 3. 
D. 5.
Câu 33:

Tiến hành điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, Fe(NO3)3 0,3M, H2SO4 aM với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 19,3(A). Sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân hòa tan hết 8,4 gam Fe thu được dung dịch chỉ chứa một muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các giá trị t thỏa mãn là

A. 900 giây.               
B. 700 giây.               
C. 500 giây.               
D. 200 giây.
Câu 34:

Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X và este Y  Đốt cháy hoàn toàn 13,89 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,6975 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,89 gam E cần dùng 165 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B . Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,1.                       
B. 0,8.                       
C. 0,6. 
D. 1,2.
Câu 35:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500ml dung dịch AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500ml dung dịch AlCl3 xM và  (ảnh 1)

Tỉ lệ x : y là

A. 2 : 3. 
B. 2 : 1. 
C. 1 : 2. 
D. 3: 2.
Câu 36:
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư) vào ống nghiệm, đun nóng.
Cho các nhận định sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
Số nhận định đúng là
A. 4. 
B. 3. 
C. 2. 
D. 1.
Câu 37:

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất rắn và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,244 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

A. 16%.                     
B. 17%.                     
C. 18%.                     
D. 19%.
Câu 38:

Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử chứa ba liên kết π,  mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.

B. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.

C. Y có đồng phân hình học cis – trans.

D. Tổng số nguyên tử hidro trong Z là 10.
Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.

(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 6.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5
Câu 40:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX>4MY)  với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

  A. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3:2.

B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.

C. Phần trăm khối lượng nito trong Y là 15,73%.

D. Phần trăm khối lượng nito trong X là 20,29%.