25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

A. Bột lưu huỳnh.     

B. Bột sắt.                 
C. Bột than.               
D. Nước.
Câu 2:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 1.                          

B. 2.                          
C. 3.                         
D. 4.
Câu 3:

“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. CO2.                       

B. SO2.                       
C. N2.                         
D. CO.
Câu 4:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5. Tên gọi của X là

A. metyl fomat.          

B. etyl fomat.             
C. etyl axetat.             
D. metyl axetat.
Câu 5:

Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội?

A. Cu.                       
B. Al.                       
C. Zn.                        
D. Mg.
Câu 6:
Amin nào sau đây chứa vòng benzen?
A. Alanin. 
B. Anilin. 
C. Glyxin. 
D. Lysin.
Câu 7:
Phát biểu nào sau dây không đúng?
A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước.
B. Các muối amoni tan trong nước điện li hoàn toàn thành ion
C. Nhiệt phân muối amoni thu được amoniac và axit nitric.
D. Có thể dùng muối amoni để điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
Câu 8:
Thành phần chính của quặng xiđerit là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Câu 9:
Dãy các polime được điều chế bằng cách trùng ngưng là
A. nilon-6, nilon-7, nilon-6,6. 
B. polibutađien, tơ axetat, nilon-6,6.
C. nilon-6,6, polibutađien, tơ nitron. 
D. nilon-6,6, tơ axetat, tơ nitron.
Câu 10:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na.                       
B. Al.                        
C. Ca.                        
D. Co.
Câu 11:
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, dùng chất nào sau đây?
A. đun nóng. 
B. kim loại K.
C. anhiđrit axetic. 
D. trong NaOH đun nóng
Câu 12:

Hiện tượng khi cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2/NaOH  

A. tạo phức tím.         
B. có khí thoát ra.       
C. tạo phức xanh.       
D. tạo kết tủa trắng.
Câu 13:

Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là

A. 2,8 gam.                
B. 5,6 gam.                
C. 4,2 gam.                
D. 7,0 gam.
Câu 14:

Hòa tan 11,2 gam CaO vào lượng nước dư được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là

A. 0,2 lít.                   
B. 8,4 lít.                    
C. 4,48 lít.                 
D. 0,1 lít.
Câu 15:

Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol, toluen, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 16:

Lên men 180 gam glucozơ, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m (gam) kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

A. 400.                      
B. 320.                      
C. 200.                      
D. 160.
Câu 17:

0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH. Công thức X có dạng

A. (H2N)2R(COOH)3.           

B. H2NRCOOH.

C. H2NR(COOH)2.          
D. (H2N)2RCOOH.
Câu 18:
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. nhất thiết có C, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P,…
D. thường có C, H hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P,…
Câu 19:
Dung dịch nào dẫn điện được?
A. NaCl. 
B. C2H5OH.
C. HCHO. 
D. C6H12O6.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. 
B. 3. 
C. 5. 
D. 4.
Câu 21:

Phát biểu náo sau đây đúng?

A. Nguyên tử các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. 

B. Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố kim loại.
C. Cu tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
D. Zn bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 22:
Este được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Câu 24:

Sục khí Cl2  vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

A.  Na2Cr2O7, NaCl, H2O.                       

B. Na2CrO4,NaClO3, H2O.

C. Na[Cr(OH)4],  NaCl, NaClO, H2O.

D.  Na2CrO4, NaCl, H2O.
Câu 25:

Điện phân nóng chảy 2,22 gam một muối clorua kim loại hóa trị II. Sau khi quá trình điện phân kết thúc ở anot thu 448 ml khí (đktc). Công thức của muối là

A. CuCl2.
B. MgCl2.
C. CaCl2.      
D. BaCl2.
Câu 26:

Cho 21,8 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phẩn ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 24,3.      
B. 25,2.       
C. 29,52.    
D. 18,5.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
C. Chất béo là hợp chất thuộc loại trieste.
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng
XH2OddXHClYNaOHkhí X HNO3Zt°T+H2O. Trong đó X là
A. NH3.
B. CO2.
C. SO2.
D. NO2.
Câu 29:

Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2  sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,32.                   
B. 12,18.                   
C. 19,71.                   
D. 22,34.
Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 25,48 lít O2  (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 39,55 gam. Dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon trong X là

A. anken.                   
B. ankin.                    
C. ankađien.              
D. ankin, ankađien.
Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Khi các phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít khí H2  (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Giá trị m là

A. 7.                          
B. 5.                          
C. 4,6.                       
D. 11,2.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(2) Các amin đều thể hiện tính bazơ.
(3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.
(4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng.
(5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. 
B. 3. 
C. 4. 
D. 6.
Câu 33:

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3  a mo/l thì thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cho 7,36 gam X trên vào 2 lít dung dịch AgNO3  a mol/l thì thu được 51,84 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,24.                     

B. 0,30.                     
C. 0,25.                     
D. 0,32
Câu 34:

Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 0,345 mol O2.  Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,29 mol O2. thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 H2O.  Hỗn hợp X trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4 )?

A. 0,10 mol. 
B. 0,08 mol. 
C. 0,12 mol. 
D. 0,06 mol.
Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH,1 ml CH3COOH  và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65°C70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) H2SO4  đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

(c) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.

(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.

(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của este trong nước.

Số phát biểu đúng

A. 2.                          
B. 4.                          
C. 3.                          
D. 5
Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O,  Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí và dung dịch X. Sục khí CO2  đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được (ảnh 1)

Giá trị của m là

A. 22,98 gam.            
B. 21,06 gam.            
C. 23,94 gam.            
D. 28,56 gam.
Câu 37:

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa: AgNO3 Cu(NO3)2,  khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 60,87%.                
B. 38,04%.                
C. 83,70%.                
D. 49,46%.
Câu 38:

Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng 2,255 mol O2, thu được CO2,H2O N2.  Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2  dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là

A. 0,07.                     
B. 0,09.                     
C. 0,08.                     
D. 0,06.
Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí  ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2,  thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 4.                          
D. 5.
Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X C3H10N2O4 và chất Y C7H13N3O4, trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 42,7.                     
B. 39,3                      
C. 40,9.                     
D. 45,4.