25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tính chất nào sau đây là tính chất chung của kim loại?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2:
Phương pháp để điều chế kim loại Mg trong công nghiệp là
A. Điện phân dung dịch. 
B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện. 
D. Thủy luyện.
Câu 3:
Cây xanh được ví như lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ là
A. etse. 
B. cacbohiđrat. 
C. chất béo. 
D. amin.
Câu 4:

Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                       

B. C17­H35COOH và glixerol. 

C. C15H31COONa và glixerol.                      

D. C17H35COONa và glixerol
Câu 5:

Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5 – 10% chất X để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Chất X là

A. thạch cao.         
B. bột vôi.   
C. vôi tôi.
D. xỉ silicat.
Câu 6:
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Đa chức. 
B. Hai chức. 
C. Đơn chức. 
D. Tạp chức.
Câu 7:
Kim loại không phản ứng được với axit nitric là
A. Al, Fe. 
B. Cu, Fe. 
C. Au, Pt. 
D. Na, K.
Câu 8:

Thành phần chính của quặng pirit là

A. Fe2O3.                   

B. Fe3O4.                   
C. FeCO3.                  
D. FeS2.
Câu 9:

Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?

A. CH2=CHCl.                

B. CH2=CH2.

C. CH2=CHCN.                                  

D. CH2=CHCH3.
Câu 10:
Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na, K, Al. 
B. Cu, Fe, Ag. 
C. Ag, Cu, Al. 
D. Zn, Mg, Al.
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. 
B. glucozơ.
C. fructozơ. 
D. glucozơ và fructozơ
Câu 12:
Ancol metylic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na. 
B. CuO. 
C. NaOH. 
D. HCl.
Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2.                     
B. 5,6.                       
C. 2,8.                       
D. 8,4.
Câu 14:

Trong một cốc nước cứng có chứa 0,02 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,04 mol Cl, 0,04 mol HCO3 và x mol Ca2+. Giá trị của x là

A. 0,02 mol.              
B. 0,01 mol.               
C. 0,03 mol.              
D. 0,04 mol.
Câu 15:
Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
A. Anilin. 
B. Ancol etylic. 
C. Axit axetic. 
D. Metyl amin
Câu 16:

Lên men cho 10 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất), biết rằng hiệu suất phản ứng là 90% và khối lượng riêng ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích dung dịch ancol 40°

A. 2,30 lít.                 
B. 5,75 lít.                  
C. 63,88 lít.               
D. 11,50 lít.
Câu 17:

α aminoaxit X chứa một nhóm H2N.  Cho 10,3 gam X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH2CH(NH2)COOH.                       

B. H2NCH­2COOH.   

C. CH3CH(NH2)COOH.                                                                

D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 18:

Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CO2, CaCO3.         

B. CH3Cl, C6H5Br.     
C. NaHCO3, NaCN.   
D. CO, CaC2.
Câu 19:
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch điện li.
D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 20:
Tính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
A. (1), (2), (4), (6). 
B. (1), (2), (3), (7). 
C. (3), (5), (6), (7). 
D. (1), (2), (5), (6).
Câu 21:

Trường hợp nào sau đây kim loại bị oxi hóa?

A. Đốt nóng sắt trong khí Cl2.     

B. Đun nóng Au trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.         

C. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc.          

D. Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Câu 22:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit acrylic với ancol metylic có mặt H2SO4 làm xúc tác, thu được este X có CTCT thu gọn là

A. CH3COOC2H5.                                      

B. CH2=CHCOOCH3.

C. C2H5COOCH=CH2.                                                                

D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 23:

Phát biểu không đúng

A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.  

 C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.  

 D. Dung dịch C6H5ONa phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được C6H5ONa.

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Crom (III) oxit đóng vai trò chất oxi hóa khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric.  

B. Crom (III) hiđroxit là hợp chất lưỡng tính.  

C. Crom (III) oxit phản ứng với ancol etylic khi đun nóng.            

D. Crom (II) hiđroxit đóng vai trò chất khử khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
Câu 25:

Hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp nhau bằng lượng dư dung dịch HCl thu được 25,35 gam hỗn hợp 2 muối và 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm thổ là

A. Be và Mg.             
B. Mg và Ca.             
C. Ca và Sr.               
D. Sr và Ba.
Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 96,80.                   
B. 97,02.                   
C. 88,00.                   
D. 88,20.
Câu 27:
Nhóm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(c) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
A. (a), (c). 
B. (a), (b). 
C. (b), (c). 
D. (a), (b), (c).
Câu 28:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3.                                                

B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.        

C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.               

D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 29:

Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là

A. 2,3 gam.                
B. 3,2 gam.                
C. 4,48 gam.              
D. 4,42 gam.
Câu 30:

Hỗn hợp khí X gồm 1 anken và 1 ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 và thể tích 6,72 lít (đktc). Thể tích và công thức phân tử lần lượt của ankin và anken là

A. 2,24 lít C2H4 và 4,48 lít C2H2.               

B. 4,48 lít C2H4 và 2,24 lít C2H2.   

C. 2,24 lít C3H6 và 4,48 lít C3H4.                 

D. 4,48 lít C3H6 và 2,24 lít C3H4.
Câu 31:

Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 14,2.                     
B. 12,2.                     
C. 13,2.                     
D. 11,2.
Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất.

(2) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

(3) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng.

(4) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.

(5) Propan-2-amin là amin bậc 2.

(6) Các peptit đều tham gia phản ứng màu biurê.

Số phát biểu đúng

A. 3.                          
B. 4.                          
C. 5.                          
D. 6.
Câu 33:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 43,0 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bộ Fe vào dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ); đồng thời còn lại 0,5m gam chất rắn không tan. Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị m là

A. 15,2.                     
B. 18,4.                     
C. 30,4.                     
D. 36,8.
Câu 34:

Hai chất hữu cơ X và Y đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O MX<MY. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 51,84 gam Ag và dung dịch Z có chứa một muối amoni của axit hữu cơ duy nhất có khối lượng 24,8 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 50,85%.                
B. 40,00%.                
C. 49,15%.                
D. 60,00%.
Câu 35:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu (ảnh 1)

Giá trị của m là

A. 31,36 gam. 
B. 32,64 gam. 
C. 40,80 gam. 
D. 39,52 gam.
Câu 36:

Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 – 7 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm sau khi đun là

A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. 

B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.     

C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng đồng nhất, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng tách lớp. 

D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng tách lớp, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng đồng nhất.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với Hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 42,5.                     
B. 35,0.                     
C. 38,5.                     
D. 40,5.
Câu 38:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C, H, O), no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là

A. CH3COOH và CH3COOC2H5.   

B. CH3COOH và CH3COOCH3.    

C. HCOOH và HCOOC2H5.    

D. HCOOCH3 và HCOOH.
Câu 39:

Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl: (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Bình 1 để hấp thụ khí HCl, bình 2 để hấp thụ hơi nước.

(b) Có thể đổi vị trí của bình 1 và bình 2 cho nhau.

(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường.

(d) Chất lỏng sử dụng trong bình 1 lúc đầu là nước cất.

(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là HCl và KMnO4.

(f) Bình 2 đựng H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

Số phát biểu không đúng

A. 3. 
B. 4. 
C. 6. 
D. 5.
Câu 40:

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và  Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69.8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10%.                     
B. 95%.                     
C. 54%.                     
D. 12%.