25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
A. đồng. 
B. bạc. 
C. sắt. 
D. sắt tây.
Câu 2:
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. 
B. Be, Al. 
C. Ca, Ba. 
D. Na, Ba.
Câu 3:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. than hoạt tính. 
B. muối ăn.
C. thạch cao. 
D. đá vôi
Câu 4:
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất
A. xà phòng và glixerol. 
B. glucozơ và ancol etylic.
C. xà phòng và ancol etylic. 
D. glucozơ và glixerol.
Câu 5:
Xảy ra hiện tượng nào sau đây khi nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm dung dịch .
A. Kết tủa trắng.
B. Kết tủa trắng xuất hiện và tan ngay tạo dung dịch không màu.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Kết tủa xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần rồi sau đó dần tan hết tạo dung dịch không màu.
Câu 6:
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. 
B. phản ứng màu của protein.
C. sự đông tụ của lipit. 
D. phản ứng thủy phân của protein.
Câu 7:
Hợp chất nào không tạo thành sau phản ứng kim loại tác dụng với axit nitric?
A. NO. 
B. N2O5
C. N2O
D. NO2.
Câu 8:
Quặng nào chứa hàm lượng sắt lớn nhất trong các quặng sau đây?
A. Manhetit. 
B. Hematit đỏ. 
C. Xiđerrit. 
D. Pirit.
Câu 9:
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. Tơ visco. 
B. Tinh bột. 
C. Tơ tằm. 
D. Polietilen.
Câu 10:

Chất nào sau đây không được sử dụng làm chất khử để điều chế kim loại?

A. Al
B. CO
C. H2 
D. CO2
Câu 11:

Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. AgNO3/NH3.                                          

B. CuOH2 trong NaOH, đun nóng.

C. Tác dụng với H2, xúc tác Ni.                    

D. Tác dụng với dung dịch brom.
Câu 12:

Glixerol không tham gia phản ứng nào sau đây?

A. CuOH2/NaOH.    
B. Na.                        
C. HCl.                      
D. Br2
Câu 13:

12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HCl (dư) thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là

A. 6,4 g.                     
B. 3,2 g.                     
C. 5,6 g.                     
D. 2,8 g.
Câu 14:

Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch có các chất nào sau đây?

A. Na2CO3.                                                 

B. NaHCO3.        

C. NaOH, Na2CO3.                                        

D. NaHCO3, Na2CO3.
Câu 15:
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là
A. quỳ tím. 
B. Na.
C. dung dịch Br2
D. dung dịch NaOH.
Câu 16:

Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 400  với hiệu suất 80% là bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 626,09 gam.          
B. 782,61 gam.          
C. 305,27 gam.          
D. 1565,22 gam.
Câu 17:

Cho 7,5 garn H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 50.                        
B. 200.                      
C. 100.                      
D. 150.
Câu 18:
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 19:

Phương trình điện li nào sau đây đúng?

A. NaClNa2++Cl.                                   

B. CaOH2Ca2++2OH.    

C. C2H5OHC2H5++OH.                             

D. Cả A, B, C.
Câu 20:

Glucozơ và fructozơ đều có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam.  

B. Có nhóm chức CH=O trong phân tử.    

C. Chủ yếu tồn tại dạng mạch hở.         

D. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

Câu 21:

Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

(1) X+2Y3+X2++2Y2+ và (2) Y+X2+Y2++X . Kết luận nào sau đây đúng?

A. Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+.        

B. X khử được ion Y2+.

C. Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+.          
D. X có tính khử mạnh hơn Y.
Câu 22:

Chất nào trong các chất: dầu mè (1), mỡ bò (2), dầu nhớt (3), bơ (4), sữa chua (5) là lipit?

A. 1,3,5.             
B. 1,2,3.             
C. 1,2,4.             
D. 2,3,4.
Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân từ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 
B. 3. 
C. 5. 
D. 4.
Câu 24:

Cấu hình electron của ion Fe2+

A. Ar3d64s2.             
B. Ar3d5.                 
C. Ar3d6.                 
D. Ar3d4
Câu 25:

Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 30 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,17 gam.              
B. 0,78 gam.              
C. 1,56 gam.              
D. 0,39 gam.
Câu 26:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.               

B. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.

C. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.           

D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.  

C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.  
D. Phản ứng giữa axit và ancol (có mặt H2SO4 xúc tác) là phản ứng một chiều.
Câu 28:

Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2 , NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Hóa chất

X

Y

Z

T

Quỳ tím

Xanh

Đỏ

Xanh

Đỏ

Dung dịch HCl

Khí bay ra

Đồng nhất

Đồng nhất

Đồng nhất

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng

Đồng nhất

Kết tủa trắng, kết tủa tan

 

Dung dịch chất Y là

A. AlCl3                       

B. KHSO4                 
C. Ba(HCO3)2            
D. NaOH
Câu 29:

Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1:V2  

A. 1:3.                       
B. 2:3.                      
C. 3:2.                      
D. 3:1.
Câu 30:

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,3.                       
B. 0,2.                       
C. 0,4.                       
D. 0,05.
Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.                     
B. 11,82.                   
C. 17,73.                   
D. 19,70.
Câu 32:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi

21

78,3

-75

118

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O .

(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.

Số phát biểu đúng

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 33:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây ở anot thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với He bằng 13,85. Nếu thời gian 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp đôi thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là

A. 41,74.                   
B. 42,54.                   
C. 40,14.                   
D. 31,74
Câu 34:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở được tạo bởi các ancol no gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có cùng số nguyên tử C và cùng số liên kết π CC). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, t0 ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 23,08 gam hỗn hợp T gồm 2 muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là

A. 29,0%. 
B. 14,7%. 
C. 14,5%. 
D. 29,4%.
Câu 35:

Nung 5,54 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 29,24%.                
B. 24,37%.                
C. 19,50%.                
D. 34,11%.
Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng

A. 5.                          
B. 3.                          
C. 2.                         
D. 4.
Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được T gam kết tủa. Giá trị của T là

A. 18,12 gam.           
B. 13,82 gam.            
C. 11,82 gam.           
D. 12,18 gam.
Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là

A. 40,89%. 
B. 30,90%. 
C. 31,78%. 
D. 36,44%.
Câu 39:

Cho mô hình thí nghiệm như hình vẽ

Cho mô hình thí nghiệm như hình vẽ  Phát biểu nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khí Y không làm mất màu dung dịch brom.    
B. Nước brom trong bình A nhạt màu đi so với lúc đầu.   
C. Dung dịch trong bình A không làm mất màu quỳ tím.    
D. Ta có thể thay nước brom bằng dung dịch KMnO4.
Câu 40:

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đôt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu được H2O, Na2CO3 , N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 59,09%.                
B. 45,94%.                
C. 49,62%.                
D. 62,95%.