25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W.
Kim loại nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường?
Tính chất hoá học chung của kim loại là
Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi
A. Khối lượng riêng của kim loại.
B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2(SO4)3 + 3H2.
B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3.
C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O.
Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Hoạt động của phương tiện giao thông.
B. Đốt rác thải và cháy rừng.
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
B. CH3COOCH2CH(CH3)2
Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)
A. Hiđro hóa axit béo
B. Xà phòng hóa chất béo lỏng
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
A. màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa
B. vật liệu cách điện, ống dẫn nước, thủy tinh hữu cơ.
D. sản xuất bột ép, sơn, cao su.
Sođa khan có công thức hoá học là
A. But-1-in
B. But-2-in
C. Propin
D. Etin
Cho phản ứng sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
A. CH3COOCH3.
B. HO-C2H4-CHO.
C. HCOOC2H5.
D. C2H5COOH.
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
A. 3,2 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,2 gam.
D. 1,88 gam.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Nhận định sai là
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
A. 0,10M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,20M.
A. 44,95.
B. 53,95.
C. 22,35.
D. 22,60.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
A. 42,15.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
A. 19,85%.
B. 75,00%.
C. 19,40%.
D. 25,00%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
A. 45,22%
B. 34,18%
C. 47,88%
D. 58,65%
A. 0,27
B. 0,28
C. 0,25
D. 0,22
A. 37,075 gam.
B. 36,875 gam.
C. 32,475 gam.
D. 36,675 gam.
A. 42,528.
B. 41,376.
C. 42,720.
D. 11,424.
A. 13,6%.
B. 25,7%.
C. 15,5%.
D. 22,7%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3.
B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím.