25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện?

A. Vàng.

B. Sắt.

C. Đồng.

D. Nhôm.

Câu 2:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al.

B. Cr.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 3:
Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?

A. Ca.

B. Na.

C. Mg.

D. Fe.

Câu 4:
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. Ag.

B. Ba.

C. Fe.

D. Na.

Câu 5:
Kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Ag.

B. Mg.

C. Fe.

D. Al.

Câu 6:
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. nhiệt độ nóng chảy.

B. khối lượng riêng.

C. tính dẫn điện.

D. tính cứng.

Câu 7:
Thành phần chính của quặng boxit là

A. Al2O3.

B. Fe2O3.

C. Cr2O3.

D. Fe3O4.

Câu 8:
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

A. Ca.

B. K.
C. Cs.
D. Li
Câu 9:
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl,SO42 . Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. BaCl2.

B. Na3PO4.

C. NaHCO3.

D. H2SO4.

Câu 10:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X

A. FeCl3.

B. MgCl2.

C. CuCl2.

D. FeCl2.

Câu 11:
Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

A. MgCl2.

B. Al(OH)3.

C. NaHCO3.

D. Cr2O3.

Câu 12:
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.

B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.

C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí.

D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam.

Câu 13:
Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại

A. axit béo.

B. ancol.

C. andehit.

D. este.

Câu 14:
Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 15:
Glucozơ không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức.

B. cacbohidrat.

C. monosaccarit.

D. đisaccarit.

Câu 16:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:  

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ (ảnh 1)

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím.

B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng. 

C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam.

D. (A): màu tím và (B): màu vàng.

Câu 17:
Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.

B. KNO3.

C. NaCl.

D. NaNO3.

Câu 18:
Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?

A. Nilon-6,6.

B. Cao su buna-N.

C. PVC.

D. Tơ olon.

Câu 19:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. CaCO3  CaO + CO2.

B. HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.

C. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2.

D. 2H2 + O2  2H2O.

Câu 20:
Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

A. etilen.

B. axetilen.

C. etan.

D. stiren.

Câu 21:
X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X

A. manhetit.

B. pirit.

C. xiđerit.

D. hematit.

Câu 22:
Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?

A. Phenyl axetat.

B. Metyl acrylat.

C. Etyl axetat.

D. Metyl axetat.

Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

A. 0,81.

B. 0,27.

C. 1,35.

D. 0,54.

Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.              

     (b) Cho Fe vào dung dịch KCl.

     (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.               

     (d) Đốt dây sắt trong Cl2.

     (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25:
Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,2.

B. 16,4.

C. 19,1.

D. 12,7.

Câu 26:

Este X có các đặc điểm sau:

     - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 H2O có số mol bằng nhau.

     - Thuỷ phân X trong môi trưng axit đưc chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) chất Z (có số nguyên tử cacbon bng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Có các phát biểu:

     (1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức;              

     (2) Chất Y tan vô hạn trong nưc;

     (3) Đun Z vi dung dch H2SO4  đặc ở 1700C thu đưc anken;

     (4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;

     (5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 27:
Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.

D. làm mất màu nước Br2.

Câu 28:
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

A. 295,3 kg

B. 300 kg

C. 350 kg

D. 290 kg

Câu 29:
Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

A. 4 gam.

B. 8 gam.

C. 6 gam.

D. 16 gam.

Câu 30:
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 6.

B. 4.

C. 7.

D. 5.

Câu 31:
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X

A. 30%.

B. 25%.

C. 35%.

D. 40%.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính.

(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.

(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là

A. 50,47%.

B. 33,33%.

C. 55,55%.

D. 38,46%.

Câu 34:

Có các phát biểu sau:

     (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.

     (b) Fructozơ có nhiều trong mật ong.

     (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.

     (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

     (d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

     (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

     (g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.

     (h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.

Số phát biểu đúng

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,04.

B. 35,60.

C. 47,94.

D. 42,78.

Câu 36:
Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X

A. 16,67.

B. 17,65.

C. 21,13.

D. 20,27.

Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X

A. 23,96%.

B. 31,95%.

C. 27,96%.

D. 15,09%.

Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là

A. 11,424.

B. 42,72.

C. 42,528.

D. 41,376.

Câu 39:
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (XY là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,08.

B. 6,18.

C. 6,42.

D. 6,36.

Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

      Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

      Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

      Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

      (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

      (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

      (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

      (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

      (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu sai

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.