25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Mg.
B. K.
C. Li.
D. Al.
A. Na.
A. Al.
B. Cr.
C. Fe.
D. Cu.
A. Na+.
B. Ca2+.
C. Pb2+.
D. Mg2+.
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
A. Cu(NO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. Fe2(SO4)3.
D. NaH2PO4.
A. khí clo.
B. H2O.
C. Fe2O3.
D. khí oxi.
A. -1.
B. -2.
C. +1.
D. +2.
A. vôi tôi.
B. thạch nhũ.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
A. FeCO3.
B. FeCl3.
C. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
A. oxi.
B. lưu huỳnh.
C. flo.
D. clo.
A. Giấm ăn.
B. Cồn.
C. Nước cất.
D. Xút.
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H6O2.
A. 1 mol natri stearat.
B. 3 mol axit stearic.
C. 3 mol natri stearat.
D. 1 mol axit stearic.
A. Saccarozơ.
A. Alanin.
B. Glucozơ.
C. Anilin.
D. Vinyl axetat.
A. Axit glutamic.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Lysin.
A. tơ tổng hợp.
B. tơ nhân tạo.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ thiên nhiên.
A. NH4HCO3.
B. KNO3.
C. (NH4)2SO4.
D. NH4Cl.
A. C6H5OH.
B. C2H5OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
B. Trong phân tử có chứa gốc glyxerol.
C. Chứa axit béo tự do.
A. 1,5.
B. 1,2.
C. 2,0.
D. 0,8.
A. Sắt có trong hemolobin (huyết cầu tố).
B. Gang và thép đều là hợp kim.
C. Sắt là kim loại có tính nhiễm từ.
A. 9,6.
B. 8,0.
C. 17,6.
D. 14,4.
A. Anlyl axetat, phenyl fomat, metyl acrylat.
B. Benzyl axetat, triolein, metyl axetat.
C. Vinyl axetat, tristearin, anlyl axetat.
D. Tripanmitin, metyl acrylat, axit acrylic.
A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa thức chức và anđehit đơn thức chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
A. 48,6.
B. 32,4.
C. 64,8.
D. 16,2.
A. 14,98.
B. 14,45.
C. 14,27.
D. 15,18.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,2.
D. 0,15.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
A. 18,02.
B. 21,58.
C. 18,54.
D. 20,30.
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
(b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Poli(vinyl clorua) là polime có tính cách nhiệt, cách điện.
(d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước.
(e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Axit axetic tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
A. 53,2.
B. 30,8.
C. 26,9.
D. 64,7.
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%.
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
A. 11,6 và 5,88.
B. 13,7 và 6,95.
C. 14,5 và 7,35.
D. 7,25 và 14,7.
A. 19,34%.
B. 11,79%.
C. 16,79%.
D. 10,85%.
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau:
(a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.
(g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.
(h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 1.