25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. W.
B. Pb.
C. Cr.
D. Fe.
A. Ba.
B. Ag.
C. Na.
D. K.
A. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
B. Fe2O3 + CO 2Fe + 3CO2
C. CaCO3CaO + CO2
D. 2Cu + O22CuO
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
A. Fe2O3.
B. Al2O3.
C. K2O.
D. MgO.
A. Fe(OH)2.
A. BaCl2.
B. HNO3 loãng.
C. KOH.
D. Cu(NO3)2.
A. Giấm ăn.
B. Ancol etylic.
C. Nước.
D. Dầu hỏa.
A. Cacnalit.
B. Xiđerit.
C. Pirit.
D. Đôlômit.
A. HCl.
B. Cu(NO3)2.
C. S.
D. HNO3.
A. O2.
B. HCl.
C. S.
D. HNO3.
A. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
B. Các dạng nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
C. Các chất như mocphin, cocain, penixilin là các chất ma túy.
D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ CO2 và CH4 trong không khí.
A. metyl acrylat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. vinyl axetat.
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
C. C57H110O6.
D. C54H110O6.
A. glucozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
A. CH3COOH.
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Etylamin.
D. Axit glutamic.
A. tơ nhân tạo.
B. tơ bán tổng hợp.
C. tơ thiên nhiên.
D. tơ tổng hợp.
A. (NH2)2CO.
B. Ca(H2PO4)2.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2CO3.
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C3H7COOH.
A. 200.
B. 100.
C. 150.
D. 50.
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Al.
A. CH2=CHCOOH
B. HCHO
C. (C17H33COO)3C3H5
D. CH3COOCH3
A. glucozơ.
B. axit gluconic.
C. fructozơ.
D. sobitol.
A. 84.
B. 112,5.
C. 56,25.
D. 45.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
A. tơ tằm và tơ visco.
B. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
C. tơ visco và tơ nilon-6,6.
D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 2,24.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư.
(d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là
A. 3.
A. 20,72%.
B. 50,00%.
C. 34,33%.
D. 51,11%.
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
A. 8,20 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
A. 21,4%
B. 27,3%
C. 24,6%
D. 18,8%
A. 1,02 gam.
B. 2,04 gam.
C. 4,08 gam.
D. 3,06 gam.
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
A. 5,8 gam.
B. 4,1 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,2 gam.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.