25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất nào sau đây không phải là polime?

A. Tơ nilon - 6.

B. Etyl axetat.

C. Tơ nilon – 6,6.

D. Thủy tinh hữu cơ.

Câu 2:
Chất nào sau đây có thành phần chính là chất béo?

A. mỡ bò.

B. sợi bông.

C. bột gạo.

D. tơ tằm.

Câu 3:
Este nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. HCOOC6H5.

B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 4:
Phân đạm cung cấp cho cây

A. N2.

B. N dạng NH4+, NO3-.

C. NH3.

D. HNO3.

Câu 5:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

A. đá vôi.

B. lưu huỳnh.

C. than hoạt tính.

D. thạch cao.

Câu 6:
Ở điều kiện thích hợp amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este?

A. HCl.

B. CH3OH.

C. NaOH.

D. CH3COOH.

Câu 7:
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.

B. Na.

C. Mg.

D. Al.

Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

A. Metylamin.

B. Alanin.

C. Anđehit axetic.

D. Ancol metylic.

Câu 9:
Muối kali aluminat có công thức là

A. KNO3.

B. KCl.

C. K2SO4.

D. KAlO2.

Câu 10:
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 11:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3?

A. Fe.

B. Mg.
C. Cu.
D. Al
Câu 12:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. Ba(OH)2.

B. NaOH.

C. Na2CO3.

D. HCl.

Câu 13:
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. CO2 và O2.

B. CO2 và CH4.

C. CH4 và H2O.

D. N2 và CO.

Câu 14:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

A. CrCl3.

B. CrCl2.

C. Cr(OH)3.

D. Na2CrO4.

Câu 15:
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

A. Fe.

B. Cu.

C. Ag.

D. Mg.

Câu 16:
Buta-1,3-đien có công thức phân tử là

A. C4H10.

B. C4H8.

C. C4H4.

D. C4H6.

Câu 17:
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

B. Đá vôi (CaCO3).

C. Vôi sống (CaO).

D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

Câu 18:
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. axit fomic, glucozơ.

B. tinh bột, anđehit fomic.

C. saccarozơ, tinh bột.

D. fructozơ, xenlulozơ.

Câu 19:
Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

A. 5,1.

B. 7,1.

C. 6,7.

D. 3,9.

Câu 21:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 40,5.

B. 45,0.

C. 16,0.

D. 18,0.

Câu 22:
Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

A. Zn.

B. Mg.

C. Al.

D. Fe.

Câu 23:
Vật liệu tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. X bền với nhiệt, bền trong môi trường axit và bazơ.Vật liệu X là

A. bông.

B. tơ nitron.

C. nilon-6,6.

D. tơ tằm.

Câu 24:
Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 15,1 gam.

B. 22,2 gam.

C. 16,9 gam.

D. 11,1 gam.

Câu 25:
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

A. HCOOC3H5.

B. C2H5COOCH3.

C. HCOOC3H7.

D. CH3COOC2H5.

Câu 26:
Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 27:
Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 4,8 gam.

B. 3,6 gam.

C. 1,2 gam.

D. 2,4 gam.

Câu 28:
Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

A. 59,5.

B. 74,5.

C. 49,5.

D. 24,5.

Câu 29:
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 162 gam.

B. 162 gam.
C. 432 gam.
D.108 gam.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

(b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit.

(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 31:

Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:

            (1) X + 2NaOH  Y + Z + H2O.

            (2) Z + HCl  T + NaCl

          (3) T (H2SO4 đặc)  Q + H2O

Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

            (a) Chất Y là natri axetat.                              

            (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.

            (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức.                  

            (d) Q là axit metacrylic.

            (e) X có hai đồng phân cấu tạo.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 32:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.

(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2

(e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 33:
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 4,48.

C. 3,92.

D. 9,52.

Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 55,08.

B. 55,44.

C. 48,72.

D. 54,96.

Câu 35:
Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

A. 51,11%.

B. 53,39%.

C. 39,04%.

D. 32,11%.

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

Cho các nhận định sau:

(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.

(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự.

(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.

(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 37:
Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là

A. 24,6%.

B. 30,4%.

C. 28,3%.

D. 18,8%.

Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất

A. 62%.

B. 37%.

C. 75%.

D. 50%.

Câu 39:
Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là

A. 10,00%.

B. 20,00%.

C. 15,00%.

D. 11,25%.

Câu 40:
Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

A. 27.

B. 28.

C. 32.

D. 31.