25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 17)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Fe.
B. Os.
C. Ag.
D. Cr.
A. Na.
B. Al.
C. K.
D. Fe.
A. Zn.
B. Na.
C. Ba.
D. Ag.
A. Cu, Fe, Mg.
B. Cu.
C. Cu, Fe.
D. Mg, Fe.
A. Fe.
B. Ca.
C. Ag.
D. Na.
A. MgO.
B. Fe.
C. CaCO3.
D. Ba.
A. Al2O3.
B. AlCl3.
C. Al(OH)3.
D. AlBr3.
A. ROH.
B. R(OH)3.
C. RO.
D. R(OH)2.
A. AlCl3.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. BaSO4.
Công thức của sắt (II) sunfit là
A. FeS.
B. FeSO3.
C. FeSO4.
D. FeS2.
A. +2.
B. +3.
C. +5.
D. +6.
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
A. Triolein.
B. Axit panmitic.
C. Glixerol.
D. Etanol.
A. 180.
B. 342.
C. 182.
D. 162.
A. Glyxin.
B. Axit axetic.
C. Metylamin.
D. Lysin.
A. NaCl.
B. KOH.
C. Na2SO4.
D. HCl.
A. Polibutađien.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Polietilen.
D. Poli(hexametylen ađipamit).
A. K2O.
B. KNO3.
C. K.
D. KCl.
A. CH4 và C3H8.
B. CH3CH2OH và CH3OCH3.
C. CH3CHO và HCOOCH3.
D. C2H2 và C6H6.
A. Mg(OH)2 và Fe(OH)2.
B. Mg(OH)2 và Fe(OH)3.
C. Mg(OH)2.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
A. 1,2.
B. 7,2.
C. 2,4.
D. 4,8.
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(NO3)3.
A. 12 gam.
B. 16 gam.
C. 24 gam.
D. 26 gam.
A. 3 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol.
D. 2 muối và 1 ancol.
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 trong NH3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
A. 40.
B. 60.
C. 80.
D. 90.
A. 0,1 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,2 mol.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
A. 22,72.
B. 28,12.
C. 30,16.
D. 20,10.
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
(e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch KOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
A. 67,32.
B. 66,32.
C. 68,48.
D. 67,14.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, benzenamin là lỏng và dễ tan trong nước.
(b) Fructozơ làm mất màu dung dịch brom.
(c) Dung dịch valin không làm quỳ tím đổi màu.
(d) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành dầu diesel.
(e) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
A. C6H14.
B. C5H10.
C. C5H12.
D. C6H12.
A. 18,22%.
B. 20,00%.
C. 6,18%.
D. 13,04%.
A. 28,64%.
B. 19,63%.
C. 30,62%.
D. 14,02%.
A. 25,00.
B. 24,00.
C. 26,00.
D. 27,00.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.