25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Tính dẻo.
B. Tính ánh kim.
C. Tính dẫn điện.
D. Tính cứng.
A. +3.
B. +1.
C. +2.
D. +6.
B. Al.
C. Fe.
D. Ag.
A. Cu.
B. Mg.
C. Na.
D. Fe.
A. Na2SO4.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
A. Cu.
B. Mg(OH)2.
C. Fe.
D. CaCO3.
A. CuCl2.
B. HCl.
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 đặc, nguội.
A. Ba.
B. Ca.
C. Na.
D. K.
A. Al2O3.2H2O.
B. CaSO4.H2O
C. Na3AlF6.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
A. FeO.
B. Fe(OH)2.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)3.
A. đỏ thẫm.
B. lục thẫm.
C. xanh ngọc.
D. đen.
A. CH4.
B. CO2.
C. C2O3.
D. CO.
A. HOCH2CHO.
B. CH3COOH.
C. CH3CONH2.
D. HCOOCH3.
A. H2O và CO2.
B. NH3 và CO2.
C. NH3 và H2O.
D.N2 và H2O.
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
A. Etanol.
B. Lys-Ala-Gly.
C. Aly-Ala.
D. Xenlulozơ.
A. C2H5O2N.
B. C7H9N.
C. C3H7O2N.
D. C6H7N.
A. Policaproamit.
B. Polietilen.
C. Tơ lapsan.
D. Tơ tằm.
A. Kali nitrat.
B. Supephotphat kép.
C. Ure.
D. Amophot.
A. Oxi.
B. Cacbon.
C. Hiđro.
D. Nitơ.
A. FeO và Fe3O4.
B. FeO và Fe.
C. Fe2O3 và Fe3O4.
D. Fe2O3 và FeO.
A. CH2=CH-CN.
B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3.
A. 16,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 5,4 gam.
D. 21,6 gam.
A. Fe(OH)2.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Fe2O3.
A. 11,4.
B. 34,2.
C. 17,1.
D. 22,8.
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
A. 22,90.
B. 11,95.
C. 12,10.
D. 12,65.
A. 2,2.
B. 2,4.
C. 8,2.
D. 3,0.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 0,175.
B. 0,350.
C. 0,150.
D. 0,300.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
(b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Nung nóng Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
(d) Cho hỗn hợp Mg và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đơn chất trong sản phẩm là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
A. 4,254.
B. 5,370.
C. 4,100.
D. 4,296.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của alanin là dạng ion lưỡng cực.
(d) Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
A. 54,17%.
B. 60,00%.
C. 50,00%.
D. 41,67%.
A. 4,48.
A. 107,6.
A. 0,32.
B. 0,18.
C. 0,16.
D. 0,19.
A. 90,87%.
B. 3,84%.
C. 5,29%.
D. 89,86%.
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau đây
(a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
(b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch.
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%.
(d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
(f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.