25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 21)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho dãy các kim loại: Na, Al, Au, Fe. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
D. Au.
A. Cu.
B. Zn.
C. K.
D. Fe.
A. Sn bị oxi hóa.
B. Sn bị khử.
C. Fe bị khử.
D. Fe bị oxi hóa.
A. Ag.
B. Na.
C. Ca.
D. K.
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
D. Cu.
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na2S.
A. 3.
B.4.
C.1.
D.2.
A. Na3PO4.
B. Ca(OH)2.
C. BaCl2.
D. HCl.
A. Al.
A. CrO3.
B. Cr(OH)3.
C. CrCl3.
D. Cr2(SO4)3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
A. axit stearic.
B. tripanmitin.
C. tristearin.
D. axit stearic.
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
A. anilin.
B. trimetylamin.
C. etylamin.
D. metylamin.
A. axit 2–aminopropanoic.
B. alanin.
C. axit 2–aminopropionic.
D. axit 3–aminopropanoic.
A. Polietilen.
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl clorua).
D. Polibutađien.
A. KNO3.
B. KCl.
C. K.
D. K2O.
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. C2H6.
D. CH3COOH.
A. H2SO4 loãng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
A. 30 gam.
B. 32 gam.
C. 34 gam.
D. 36 gam.
A. KMnO4.
B. Cl2.
C. NaOH.
D. Cu.
A. 10.
B. 40.
C. 20.
D. 30.
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
A. tinh bột và glucozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
A. 9,24.
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
A. 25,20.
B. 19,18.
C. 18,90.
D. 18,18.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, ở cực dương thu được kim loại Ag.
(c) Nhiệt phân Ca(OH)2 tạo thành CaO và hơi nước.
(d) Cho Fe dư tác dụng với khí Cl2, đốt nóng tạo muối Fe(II).
(e) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
A. 0,18.
B. 0,21.
C. 0,24.
D. 0,27.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của triolein cao hơn tristearin.
(c) Trong công nghiệp, tinh bột còn được dùng để sản xuất hồ dán, bánh kẹo.
(d) Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thấy xuất hiện màu hồng.
(e) Dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
A. 20,50.
B. 17,95.
C. 15,60.
D. 13,17.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (trong đó có 0,6 mol NaOH) và 6,72 lít khí H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 (lít, đktc) |
a |
a + 13,44 |
a + 16,80 |
Khối lượng kết tủa (gam) |
x |
x |
29,55 |
Giá trị của m là
A. 59,7.
B. 69,3.
C. 64,5.
D. 54,9.
A. 37.
B. 40.
C. 38.
D. 39.
A. 17,28 gam.
B. 18,96 gam.
C. 17,52 gam.
D. 19,20 gam.
A. 13,6%.
B. 25,7%.
C. 15,5%.
D. 22,7%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành có sự xuất hiện của anilin.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất và trong suốt.
(c) Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
(d) Ở bước 3, nếu sục khí CO2 đến dư vào ống nghiệm thay cho dung dịch NaOH thì thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.
(e) Sau bước 1, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.