25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 23)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Al.
B. Cr.
C. Cu.
D. Na.
A. tính oxi hóa.
B. tính bazơ.
C. tính khử.
D. tính axit.
A. Ag+.
B. Ca2+.
C. Zn2+.
D. Fe2+.
A. Fe.
B. Hg.
C. Cr.
D. Cu.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. 2Al2O3 4Al + 3O2.
B. CuCl2 Cu + Cl2.
C. Mg + ZnSO4 MgSO4 + Zn.
D. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2.
A. CuO.
B. Ag.
C. FeO.
D. Al.
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
A. đá vôi.
B. vôi sống.
C. phèn chua.
D. thạch cao.
A. NaOH.
B. H2SO4 đặc, nguội.
C. HCl.
D. Ba(OH)2.
A. FeCl3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe2(SO4)3.
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Cr(OH)3.
D. CrO.
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. Cl2.
A. Dễ bay hơi.
B. Có mùi thơm.
C. Tan tốt trong nước.
D. Nhẹ hơn nước.
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. C17H33COOH.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. C17H35COOH.
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
A. Hiđro clorua.
B. Metylamin.
C. Glucozơ.
D. Glyxin.
A. HCl.
B. Mg(NO3)2.
C. KOH.
D. NaOH.
A. tơ visco.
B. tơ tằm.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ olon.
A. Kali.
B. Photpho.
C. Nitơ.
D. Cacbon.
A. CH3OCH3, CH3CHO.
B. C2H2, C6H6.
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2OH.
D. CH3CH2OH, CH3OCH3.
A. Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. HCl.
D. HNO3.
A. 2, 3, 2.
B. 2, 3, 3.
C. 1, 4, 2.
D. 3, 2, 3.
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 6,72.
A. Na2CO3.
B. AgNO3.
C. HCl.
D. NaOH hòa tan O2.
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột X Y Z metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH.
D. C2H5OH, CH3COOH.
A. 105 kg.
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
A. 42,4.
B. 44,8.
C. 40,8.
D. 38,4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất là NO).
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
A. 17,42.
B. 17,08.
C. 17,76.
D. 17,28.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi có mặt ion kim loại nặng (Pb2+, Cu2+…) hoặc đun nóng protein bị đông tụ.
(b) Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn.
(c) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(d) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Gly–Lys là 2.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Sục 0,32 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92.
B. 30,68.
C. 25,88.
D. 28,28.
A. 0,15.
B. 0,35.
C. 0,2.
D. 0,1.
A. 14,75.
B. 16,03.
C. 15,19.
D. 14,82.
A. 0,04.
B. 0,16.
C. 0,05.
D. 0,02.
A. 2,7.
B. 2,9.
C. 1,1.
D. 4,7.
Tiến hành thí sau nghiệm theo các bước:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm:
(a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành của phản ứng có hai muối CH3COONH4 và NH4NO3.
(b) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(c) Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.
(d) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
Số lượng phát biểu sai là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.