25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 24)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính ánh kim.
D. Tính cứng.
A. Al.
B. Cu.
C. K.
D. Fe.
A. Fe.
B. Na.
C. Cu.
D. Au.
A. Cu2+, Al3+, K+.
B. Al3+, Cu2+, K+.
C. K+, Cu2+, Al3+.
D. K+, Al3+, Cu2+.
A. CaCl2.
B. MgCl2.
C. NaCl.
D. CuCl2.
A. MgO.
B. NaHCO3.
C. CaCO3.
D. K2SO4.
A. Al2(SO4)3.
B. AlCl3.
C. Al(OH)3.
D. AlBr3.
A. Al và Fe.
B. Cu và Fe.
C. Ca và Mg.
D. Na và K+.
A. nhôm.
B. đồng.
C. chì.
D. natri.
A. FeS.
B. FeSO3.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeS2.
A. CrO.
B. Cr2O3.
C. Al2O3.
D. CrO3.
A. CaCl2.
B. HCl.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H3.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
A. glixerol.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. etanol.
A. Metylamin.
B. Anilin.
C. Etylamin.
D. Đimetylamin.
A. H2NCH2COOH.
B. CH3NH2.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
A. trùng ngưng.
B. axit – bazơ.
C. trao đổi.
D. trùng hợp.
A. (NH2)2CO.
B. KNO3.
C. Ca3(PO4)2.
D. Ca(H2PO4)2.
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H4.
D. C3H6.
A. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ.
B. kết tủa màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh.
D. kết tủa màu xanh lam.
A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường kiềm.
B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).
D. Triglixerit thuộc loại hợp chất cacbohidrat.
A. 5,4 gam.
B. 5,1 gam.
C. 2,7 gam.
D. 8,1 gam.
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. FeO hoặc Fe2O3.
D. Fe3O4.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
A. với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.
B. với dung dịch NaOH, đun nóng.
C. thủy phân trong môi trường axit.
D. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
A. 60,0%.
B. 50,0%.
C. 83,3%.
D. 70,0%.
A. 9,90.
B. 3,30.
C. 2,51.
D. 1,72.
A. Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
B. Các mắt xích isopren của cao su thiên nhiên có cấu hình cis.
C. Trùng ngưng acrilonitrin thu được tơ nitron.
D. Trùng hợp buta-1,3-đien có mặt lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Cho hỗn hợp gồm Na và (NH2)2CO vào nước dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
A. 2,94.
B. 2,78.
C. 3,20.
D. 6,40.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn tan tốt trong nước.
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được một loại monosaccarit.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng thủy phân protein.
(e) Để phân biệt da giả và da thật, người ta dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 40,68%.
B. 59,32%.
C. 57,63%.
D. 42,37%.
A. 26.
B. 25,5.
C. 10.
D. 10,5.
A. 31,1.
B. 32,2.
C. 33,3.
D. 30,5.
A. 40.
B. 42.
C. 28.
D. 30.
A. 28,14.
B. 27,5.
C. 19,63.
D. 27,09.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút .
- Thí nghiệm 2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng triolein ((C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội.
Hiện tượng nào sau đây không đúng?
A. Ở thí nghiệm 1 sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp.
B. Ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất.
C. Ở thí nghiệm 2 sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
D. Ở thí nghiệm 3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường.