25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Sr.
B. Ba.
C. Be.
D. Ca.
A. Metylamin.
B. Đimetylamin.
C. Phenylamin.
D. Etylamin.
A. Ag.
B. Ca.
C. K.
D. Fe.
A. Metan.
B. Etan.
C. Butan.
D. Etilen.
A. C7H8.
B. C8H8.
C. C9H12.
D. C8H10.
A. K2SO4.
B. KCl.
C. NaOH.
D. NaNO3.
A. %KNO3.
B. %K2O.
C. %K2SO4.
D. %KCl.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
A. HCl.
B. H2NCH2COOH.
C. NaOH.
D. CH3NH2.
A. K.
B. Na.
C. Cu.
D. Ba.
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeCO3.
D. Fe2O3.nH2O.
A. Na2CO3.
B. Na2O.
C. NaOH.
D. NaHCO3.
A. sự tăng nồng độ khí CO2.
A. Al2O3.
B. Na2O.
C. Fe3O4.
D. CaO.
A. thủy phân.
B. trùng ngưng.
C. hòa tan Cu(OH)2.
D. tráng gương
A. Ca(OH)2.
B. NaHCO3 và Ca(OH)2.
C. NaHCO3 và Na2CO3.
D. Ca(OH)2 và NaOH.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
A. ZnSO4.
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Poli (etilen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
C. Tơ lapsan thuộc loại tơ poliamit.
D. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1,3.
B. 1,25.
C. 1,5.
D. 1,36.
A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. saccarozơ và glucozơ.
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 4,8.
A. 30,67 gam.
B. 18,4 gam.
C. 12,04 gam.
D. 11,04 gam.
A. K.
B. Na.
C. Rb.
D. Li.
A. 60,20.
A. 15,44%.
B. 17,15%.
C. 20,58%.
D. 42,88%.
A. 17,0.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:
(a) X + 3NaOH Y + Z + T + H2O
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 G + 2H2O
Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí.
B. Chất T tác dụng được với kim loại Na.
C. Phân tử chất G có 8 nguyên tử H.
D. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
A. 2,85.
B. 2,4.
C. 3,65.
D. 3,2.
A. 4,032.
B. 8,832.
C. 3,408.
D. 8,064.
A. 30.
B. 15.
C. 40.
D. 25.
A. 8,6.
B. 10,4.
C. 9,8.
D. 12,6.
A. 28,92.
B. 52,58.
C. 48,63.
D. 32,85.
Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau :
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
A. 11.
B. 8.
C. 9,5.
D. 12.