25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Công thoát êlectron của một kim loại là 4,97 eV. Giới hạn quang điện của kim loại là
A. 0,25 mm.
B. 0,45 mm.
C. 0,32 mm.
D. 0,65 mm.
Câu 2:
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên
A. tác dụng của từ trường lên dòng điện.
B. hiện tượng quang điện.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm.
Câu 3:
Sóng điện từ có tần số 102,7 MHz truyền trong chân không với bước sóng xấp xỉ bằng
A. 60 m.
B. 30 m.
C. 6 m.
D. 3 m.
Câu 4:
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t (ảnh 1)
A. 16 cm.
B. 4 cm.
C. 8 cm.
D. 32 cm.
Câu 5:
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết riêng.
B. Năng lượng nghỉ.
C. Năng lượng liên kết.
D. Độ hụt khối.
Câu 6:
Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là

A. m=m01vc

B. m=m01v2c2

C. m=m01vc

D. m=m01v2c2

Câu 7:
Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là
A. nhạc âm.
B. tạp âm.
C. hạ âm.
D. siêu âm.
Câu 8:
Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gam- ma là bức xạ
A. Rơn-ghen.
B. gam-ma.
C. tử ngoại.
D. hồng ngoại.
Câu 9:

Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là

A. điện tích trên một bản tụ.
B. năng lượng điện từ.
C. năng lượng từ và năng lượng điện.
D. cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 10:
Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. là phương ngang.
B. vuông góc với phương truyền sóng.
C. là phương thẳng đứng.
D. trùng với phương truyền sóng.
Câu 11:
Một con lắc đơn đang dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ dao động của con lắc lại bị giảm 1%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là
A. 1%.
B. 2%.
C. 3%.
D. 1,5%.
Câu 12:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. nhiễu xạ ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 13:
Một đường dây tải điện có công suất hao phí trên đường dây là 500 W. Sau đó người ta mắc thêm vào mạch một tụ điện sao cho công suất hao phí giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 320 W (công suất và điện áp truyền đi không đổi). Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,9.
Câu 14:
Sử dụng một nguồn sáng laze phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,75 mm. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây là
A. 5,0.1020.
B. 4,0.1019.
C. 3,77.1019.
D. 4,6.1020.
Câu 15:
Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Hệ thức liên hệ giữa u và i là

A. i2=LU02u2C

B. i2=LC.U02u2

C. i2=LC.U02u2

D. i2=CU02u2L

Câu 16:
Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng m và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Khi vật cách vị trí biên 3 cm thì động năng của vật là
A. 0,075 J.
B. 0,0375 J.
C. 0,035 J.
D. 0,045 J.
Câu 17:
Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích điểm A và B gây ra, dấu của các điện tích là
Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích (ảnh 1)
A. A và B đều tích điện dương.
B. A tích điện dương và B tích điện âm.
C. A tích điện âm và B tích điện dương.
D. A và B đều tích điện âm.
Câu 18:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm. Nếu di chuyển màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 400 nm.
B. 600 nm.
C. 540 nm.
D. 500 nm.
Câu 19:
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết hệ số công suất trong quá trình truyền tải và tiêu thụ bằng 1, điện trở trên đường dây truyền tải là 55W, cường độ dòng điện hiệu dụng là 100 A, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Ở nơi tiêu thụ, để đưa điện áp hiệu dụng về 220 V thì cần dùng máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp so với cuộn dây thứ cấp là
A. 10.
B. 1000.
C. 100.
D. 200.
Câu 20:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ 3.108 m/s.
C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
D. Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
Câu 21:
Một ống dây dẫn L hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí. Ban đầu, hai đầu ống dây được nối với một pin AAA có suất điện động 1,5 V và điện trở trong không đáng kể thì đo được cường độ dòng điện qua ống dây là 1A. Sau đó, ống dây được ghép với mạch điện như hình bên. Cho biết, điện trở R = 3,5W; nguồn điện có suất điện động E và điện trở ừong của nguồn là r = 1 W. Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51.10-2 T. Giá trị của E là
Một ống dây dẫn L hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi (ảnh 1)
A. 3 V.
B. 24 V.
C. 9 V.
D. 12V.
Câu 22:
Đặt hiệu điện thế không đổi 60 V vào hai đầu một cuộn dây thì cường độ dòng điện là 2 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60 V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1,2 A. Độ tự cảm của cuộn dây bằng

A. 0,2πH

B. 0,4πH

C. 0,5πH

D. 0,3πH

Câu 23:
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là 5,0.107m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng thêm 25% thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là
A. 6,0.107 m/s.
B. 8,0.107 m/s.
C. 5,6.107 m/s.
D. 6,5.107 m/s.
Câu 24:
Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi gia tốc của vật là 0,5 m/s2 thì động năng của vật là 1 mJ. Lấy p2 = 10. Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng
A. 10 cm.
B. 6 cm.
C. 3 cm.
D. 15 cm.
Câu 25:

Cho một vật m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là x1=3sin20t+π2cm x2=2cos20t+5π6cm. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t=π120s 

A. 4 N.
B. 0,2 N.
C. 0,4 N.
D. 2 N.
Câu 26:
Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là LA = 80 dB và LB = 50 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là
A. 30 lần.
B. 1,6 lần.
C. 1000 lần.
D. 900 lần.
Câu 27:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=13,6n2eV n=1,2,3,.... Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có n = 2, hấp thụ 1 phôtôn ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển lên trạng thái dừng có n = 4. Giá trị của f là

A. 6,16.1014 Hz.
B. 6,16.1034 Hz.
C. 4,56.1014 Hz.
D. 4,56.1034 Hz.
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1 = 0,5mm, l2 = 0,4mm. Khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm. Tìm giá trị của x để tại điểm khảo sát có sự trùng nhau của hai vân sáng l1l2?
A. x = -4 mm.
B. x = -2 mm.
C. x = 3 mm.
D. x = 5 mm.
Câu 29:
Vật thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ảnh ban đầu tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và bằng nửa vật. Dời vật 100 cm dọc theo trục chính. Ảnh của vật vẫn là ảnh ảo, nhỏ hơn vật 3 lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 100 cm.
B. -100 cm.
C. 50 cm.
D. -50 cm.
Câu 30:
Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng l= 0,48mm và phát ra ánh có bước sóng λ'=0,64μm. Biết hiệu suất của quá trinh phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến chất lỏng đó trong ls là 2020.1010 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A. 2,6827.1012.
B. 2,424.1013.
C. 2,3581.1013.
D. 2,9807.1011.
Câu 31:
Một mạch điện gồm bốn điện trở giống hệt nhau, hai đầu của đoạn mạch được nối với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U. Gọi công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi mắc nối tiếp và mắc song song bốn điện trở trên lần lượt là P1 và P2. Hệ thức liên hệ đúng là
A. P1=4P2

B. P1=16P2

C. 4P1=P2

D. 16P1=P2

Câu 32:

Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngắn bớt đi một đoạn tương ứng là

A. 32,75 cm và 10,50 cm.
B. 32,75 cm và 55,0 cm.
C. 35,25 cm và 10,50 cm.
D. 5,25 cm và 8,50 cm.
Câu 33:
Một chất phóng xạ a có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy ở lần đo thứ nhất, trong khoảng thời gian Dt (với Dt << T) mẫu chất phóng xạ này phát ra 16n hạt a. Sau 552 ngày kể từ lần đo thứ nhất, thì trong cùng khoảng thời gian Dt mẫu chất phóng xạ này chỉ phát ra n hạt a. Giá trị của T là
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 138 ngày.
D. 72 ngày.
Câu 34:
Đặt điện áp u=1602cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=403Ω tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được điều chỉnh độ tự cảm đến giá trị L=Lm để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 320 V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là

A. i=4cos100πtπ3A

B. i=2cos100πtπ3A

C. i=22cos100πtπ6A

D. i=42cos100πtπ6A

Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ, hai cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi, biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=U2cosωt (với U và w không đổi). Điều chỉnh độ tự cảm của các cuộn dây (nhưng luôn thỏa mãn L2=0,8L1) sao cho độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB lớn nhất, khi đó, hệ số công suất của mạch bằng
Media VietJack
A. 0,8.
B. 0,6.
C. 873.

D. 673.

Câu 36:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B (AB = 15 cm) dao động cùng pha, cùng biên độ theo phương thẳng đứng. Trên mặt nước O là điểm dao động với biên độ cực đại OA = 9 cm, OB = 12 cm. Điểm M thuộc đoạn AB, gọi (d) là đường thẳng đi qua O và M. Cho M di chuyển trên đoạn AB đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng (d) là lớn nhất thì phần tử nước tại M dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng là 12 cm/s. Tần số dao động nhỏ nhất của nguồn là
A. 12 Hz.
B. 16 Hz.
C. 24 Hz.
D. 20 Hz.
Câu 37:
Con lắc đơn có khối lương 100 g, vật nặng mang điện tích q = 1,5.10-5 C, dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm điện trường E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện F không đổi, khi đó chu kỳ dao động con lắc bị giảm đi 75%. Độ lớn của điện trường tác dụng vào con lắc là
A. 105 V/m.
B. 3.105 V/m.
C. 5.105 V/m.
D. 2.104 V/m.
Câu 38:
Hạt nhân84210Po đứng yên phóng xạ a và hạt nhân con sinh ra có động năng 0,103 MeV. Hướng chùm hạt a sinh ra bắn vào hạt nhân49Be đang đứng yên sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Biết hạt nhân nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt a. Cho mPb=205,9293u; mBe=9,0169u; mα=4,0015u; mn=1,0087u; mX=12,000u; 1u=931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân X xấp xỉ bằng
A. 11,6 MeV.
B. 5,30 MeV.
C. 2,74MeV.

D. 9,04MeV.

Câu 39:

Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 72 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trong các phần tử trên dây mà tại đó có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau ±π3+2kπ (k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau gần nhất là 8 cm. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là

A. 60 cm.
B. 56 cm.
C. 64 cm.
D. 68 cm.
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai bản tụ biến đổi theo thời gian có đồ thị như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho tổng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và tụ điện có giá trị lớn nhất, giá trị đó bằng
Media VietJack

A. 3002 V

B. 300 V

C. 2003 V

D. 400V