25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có đáp án năm 2022 (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chọn phát biểu sai khi nói về mạch dao động?
A. Năng lượng điện từ trong mạch dao động lý tưởng bảo toàn.
B. Mạch dao động gồm tụ C mắc nối tiếp với cuộn dây tự cảm L tạo thành mạch kín.
C. Dao động điện từ trong mạch dao động lý tưởng là dao động điện từ tự do.

D. Mạch dao động lý tưởng phát xạ ra sóng điện từ.

Câu 2:
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các
A. Phân tử.
B. Notron.
C. Điện tích.
D. Nguyên tử.
Câu 3:
Cơ thể con người ở nhiệt độ 37oC phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?
A. Bức xạ nhìn thấy.
B. Tia X.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia hồng ngoại.
Câu 4:
Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:

A. 0,87 pF

B. 5,6 pF

C. 1,2 pF

D. 1,8 pF

Câu 5:
Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc.

B. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
C. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
Câu 6:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý tương ứng với đặc trưng vật lý nào dưới đây của âm?
A. Tần số.
B. Cường độ.
C. Mức cường độ.
D. Đồ thị dao động.
Câu 7:

Trong động cơ không đồng bộ 3 pha, gọi f1,f2,f3 lần lượt là tần số của dòng điện xoay chiều ba pha, tần số của từ trường quay tại tâm O và tần số quay của roto. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. f3=f1.

B. f1=f2.

C. f1<f3.

D. f2=f3.

Câu 8:
Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí?

A. γ,β,α.

B. α,γ,β.

C. α,β,γ.

D. β,γ,α.

Câu 9:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong chân không, photon bay với tốc độ c=3.108m/s dọc theo các tia sáng.

B. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.

C. Năng lượng của một photon không đổi khi truyền trong chân không.
D. Photon tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Câu 10:
Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?

A. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.

B. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
C. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ.

D. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 11:

Máy biến áp là thiết bị

A. Có khả năng làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.

B. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

C. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

D. Có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.

Câu 12:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
B. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=6cosπt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s.
B. Tần số của dao động là 2 Hz.
C. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113cm/s2.
D. Chu kỳ của dao động là 0,5s.
Câu 14:
Cho suất điện động e=15cos4πt+π3V. Tại thời điểm t = 10s, độ lớn suất điện động là
A. 7.5 V.
B. 7 V.
C. 4 V.
D. 5 V.
Câu 15:
Thực chất của phóng xạ β
A. Một photon biến thành 1 notron và các hạt khác.

B. Một photon biến thành 1 electron và các hạt khác.

C. Một noton biến thành 1 proton và các hạt khác.

D. Một proton biến thành 1 notron và các hạt khác.

Câu 16:
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350μm, của đồng là 0,300μm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320μm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì
A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.

B. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm.

C. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hòa về điện.
D. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hòa về điện.
Câu 17:

Khi nói về hệ số công suất cosφ của đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?

A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cosφ=0.

B. Với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cosφ=1.

C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cosφ=0.

D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0<cosφ<1.
Câu 18:
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Bước sóng.
B. Tần số sóng.
C. Chu kì sóng.
D. Biên độ sóng.
Câu 19:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang dao động điện từ với tần số góc là 107rad/s, điện tích cực đại trên tụ là 4pC. Khi điện tích trên tụ là 2pC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn là:

A. 2.105A.

B. 23.105A.

C. 2.105A.

D. 22.105A.

Câu 20:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở có giá trị 40Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,8πH  và tụ điện có điện dung C=2.104πF. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:
A. 2,2 A.
B. 4,4 A.
C. 3,1 A.
D. 6,2 A.
Câu 21:
Để đo suất điện động và điện trở trong của một cục pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình H1. Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được cho trên hình vẽ H2. Nhóm học sinh này tính được giá trị suất điện động E và điện trở trong r của pin là
Để đo suất điện động và điện trở trong của một cục pin, một nhóm học sinh (ảnh 1)

A. E=1,50V;r=0,8Ω.

B. E=1,49V;r=1,0Ω.

C. E=1,50V;r=1,0Ω.

D. E=1,49V;r=1,2Ω.

Câu 22:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa gồm vật nặng có khối lượng m = 400g gắn vào lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Lấy π2=10. Tìm tấn số góc của con lắc lò xo?

A. 5πrad/s.

B. 2,5πrad/s.

C. 2πrad/s.

D. 1,5πrad/s.

Câu 23:
Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n=3 dưới góc tới 60o, coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là

A. 30o.

B. 45o.

C. 60o.

D. 37,5o.

Câu 24:
Một ống Cu-lit-gio phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.1010m để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăm thêm ΔU=3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là

A. 1,625.1010m.

B. 2,25.1010m.

C. 6,25.1010m.

D. 1,25.1010m.

Câu 25:
Mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=4cos40πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s, coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, lần lượt cách A và B những khoảng 16 và 30cm. Điểm M nằm trên
A. Vân cực tiểu giao thoa thứ 4.
B. Vân cực tiểu giao thoa thứ 2.
C. Vân cực đại giao thoa bậc 3.
D. Vân cực đại giao thoa bậc 2.
Câu 26:
Đặt một điện áp xoay chiề có biểu thức u=100+1002cos100πt  V vào hai đầu RLC nối tiếp có các thông số: R=100Ω,C=0,1πmF cuộn cảm thuần L=1πH. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1s là
A. 150W.
B. 100W.
C. 200W.
D. 50W.
Câu 27:
Một kính lúp có độ tụ D = 20dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất D = 30cm, kính này có độ bội giác nhắm chừng ở vô cực là
A. G = 1,8

B. G = 4

C. G = 6

D. G = 2, 25

Câu 28:
Electron đang ở quỹ đạo n chưa rõ thì chuyển về quỹ đạo L và thấy rằng bán kính quỹ đạo đã giảm đi 4 lần. Hỏi ban đầu electron đang ở quỹ đạo nào?
A. O.
B. M.
C. N.
D. P.
Câu 29:

Tổng hợp hạt nhân heli24He từ phản ứng hạt nhân 11H+37Li24He+X. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Số avogadro NA=6,02.1023mol1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol hạt nhân Heli là

A. 1,3.1024MeV.

B. 5,2.1024MeV.

C. 2,6.1024MeV.

D. 2,4.1024MeV.

Câu 30:
Trên một dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có sóng dừng, chu kì sóng là 4s. Thời gian giữa ba lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
A. 4s.
B. 2s.
C. 0,5s.
D. 1s.
Câu 31:
Một lăng kính có góc chiết quang A=6o. Chiếu một tia sáng sắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:

A. 9,24o.

B. 0,24o.

C. 3,24o.

D. 6,24o.

Câu 32:
Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B=4.105T. Điểm M cách dây một khoảng:
A. 5cm.
B. 25cm.
C. 2,5cm.
D. 10cm.
Câu 33:
Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k = 20 N/m, dao động với biên độ A = 5cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 4cm, nó có động năng bằng
A. 0,025 J.
B. 0,041 J.
C. 0,0016 J.

D. 0,009 J.

Câu 34:
Nhận xét nào dưới đây về li độ của hai dao động điều hòa cùng pha là đúng?
A. Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu.
B. Luôn trái dấu.
C. Luôn bằng nhau.

D. Luôn cùng dấu.

Câu 35:
Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song kề nhau có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của chúng và có cùng một tần số góc ω, biên độ lần lượt là A1,A2. Biết A1+A2=8cm2/s. Giá trị nhỏ nhất của ω  
A. 4 rad/s.
B. 2 rad/s.
C. 0,5 rad/s.

D. 6 rad/s.

Câu 36:
Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15T. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc theo phương nằm ngang, ở một thời điểm nào đó khi cường độ điện trường là 4 V/m và đang có hướng Đông thì vecto cảm ứng từ có hướng và độ lớn là:
A. Hướng xuống, B = 0,06 T.
B. Hướng xuống, B = 0,075 T.
C. Hướng lên, B = 0,075 T.
D. Hướng lên, B = 0,06 T.
Câu 37:
Trong giờ thực hành, để một quạt điện hoạt động thì một học sinh mắc nối tiếp quạt với điện trở R, rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380V. Biết quạt có các giá trị định mức 220V – 88W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì hệ số công suất là 0,8. Để quạt hoạt động bình thường thì giá trị R bằng

A. 2672Ω.

B. 1801Ω.

C. 354Ω.

D. 361Ω.

Câu 38:
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9m thì mức cường độ âm thu được là L -20 dB. Khoảng cách d là
A. 10 m.
B. 1 m.
C. 9 m.
D. 8 m.
Câu 39:
Lăng kính có tiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n=3. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Góc chiết quang của lăng kính là:

A. 45o.

B. 60o.

C. 75o.

D. 30o.

Câu 40:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4cm đến li độ -4 cm là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1s là:
A. 80cm.
B. 32cm.
C. 38cm.
D. 56cm.