250 Bài tập Lượng tử ánh sáng ôn thi THPT Quốc gia cực hay có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức:En=-13,6n2 với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:

A. 12,1 eV

B. 12,2 eV

C. 12,75 eV

D. 12,4 eV

Câu 2:

Biết bán kính B0  là r0=5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng

A. 84,8.10-11 m

B. 21,2.10-11 m     

C. 26,5.10-11 m   

D. 132,5.10-11 m

Câu 3:

Hiệu điện thé giữa anot và catot của một ống Rơn-ghen là 18,75kV. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catot. Tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen phát ra là bao nhiêu? Cho c=1,6.10-19C, h=6,625.10-34, c=3.108 m/s 

A. 3,8.108 Hz

B. 6,3.1018 Hz

C. 4,2.1018 Hz

D. 2,1.1018 Hz

Câu 4:

Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng En hấp thụ prôtôn, thì prôtôn đó phải có năng lượng  ε :

A. ε=Em với m>n  

B. ε=Et  

C. ε=Em với m=n+1

D. ε=Em -En với m>n 

Câu 5:

Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về:

A. quỹ đạo K         

B. quỹ đạo L          

C. quỹ đạo M        

D. quỹ đạo O

Câu 6:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ1=0,35 μm vào catot của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm U1=4V để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời λ1 và λ2=0,24 μm thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu?

A. 4,262V              

B. 6,626V              

C. 8,626V              

D. 5,626V

Câu 7:

Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25W. Trong một phút, bóng đèn phát ra 2,08.1020 phôtôn trong vùng ánh sáng nhìn thấy, năng lượng trung bình của các phôtôn này bằng năng lượng của phôtôn ánh sáng màu vàng bước sóng 0,55μm. Hiệu suất sử dụng điện của bóng đàn gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 35%                  

B. 5,0%                  

C. 65%                   

D. 95%

Câu 8:

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được:

A. hiện tượng quang – phát quang

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

D. hiện tượng quang điện ngoài

Câu 9:

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng photon càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ

B. Photon có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn ánh sáng chuyển động hay đứng yên

C. Năng lượng của photon càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với photon càng nhỏ

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon

Câu 10:

Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chum sáng đó lên 3 lần thì

A. số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng lên 3 lần

B. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 3 lần

C. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 9 lần

D. công thoát của electron giảm 3 lần

Câu 11:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f=6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55 μm 

B. 0,45 μm

C. 0,38 μm   

D. 0,4 μm

Câu 12:

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có cùng tần số f1, f2 (với f1<f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với hiệu điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì hiệu điện thế cực đại của nó là:

A.  V1+V2

B.  V1-V2

C. V2

D.  V1

Câu 13:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,4524 μm  0,243 μm vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là 0,5 μm . Lấy h=6,625.10-34Js, c=3.108m/s, me=9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:

A. 2,29.104 m/s

B. 9,24.103 m/s

C. 9,61.105 m/s 

D. 1,34.106 m/s

Câu 14:

Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K   0,1217μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M L là 0,6563μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ MK bằng:

A. 0,1027μm 

B. 0,5346μm

C. 0,7780μm

D. 0,3890μm

Câu 15:

Vạch quang phổ có bước sóng 0,103 μm là vạch thuộc dãy

A. Banme hoặc Pasen                           

B. Pasen                 

C. Laiman    

D. Banme

Câu 16:

Đối với nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 0,1026 μm. Lấy h=6,6,25.10-34Js, e=1,6.10-19 C  c=3.108 m/s . Năng lượng của photon này là:

A. 1,21eV              

B. 11,2eV              

C. 12,1eV              

D. 121eV

Câu 17:

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số f=5.1014Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:

A. 3,02.1019. 

B. 0,33.1019.

C. 3,02.1020.       

D. 3,24.1019.

Câu 18:

Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng:

A. Không thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần

B. Thay đổi, và phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần

C. Thay đổi theo môi trường ánh sáng truyền

D. Chỉ không bị thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không

Câu 19:

Thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh không có nội dung nào?

A. chùm ánh sáng là một chùm hạt phôtôn

B. ánh sáng có bản chất là sóng điện từ

C. phôtôn bay dọc tia sáng với tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng

D. mỗi lần nguyên tử hấp thụ hay phát xạ năng lượng thì nó hấp thụ hay phát xạ một phôtôn

Câu 20:

Chiếu bức xạ có bước sóng  λ = 0,405μm vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là v1, thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là V2= 2v1. Công thoát của electrôn ra khỏi kim loại đó bằng bao nhiêu?

A. 1,6 eV.              

B. 1,88 eV.            

C. 3,2eV.               

D. 2,2eV.

Câu 21:

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là:

A. Tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật

B. Tổng động năng và nội năng của vật

C. Tổng động năng và thế năng của vật

D. Tổng động năng phân tử và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Câu 22:

Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. 

B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.

C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. 

D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

Câu 23:

Chùm ánh sáng laze không  được ứng dụng 

A. trong truyền tin bằng cáp quang. 

B. làm dao mổ trong y học .  

C. làm nguồn phát siêu âm.

D. trong đầu đọc đĩa CD.

Câu 24:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là 

A. F16.   

B. F9

C. F4

D. F25.

Câu 25:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=-E0n2  (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số f1f2 

A.10/3.                    

B. 27/25.                       

C. 3/10.                   

D. 25/27 .

Câu 26:

Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11  m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là

A. 2,15 kV           

B. 21,15 kV 

C. 2,00 kV  

D. 20,00 kV.

Câu 27:

Trong chân không bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589μm. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là

A. 4,22 eV

B2,11 eV. 

C. 0,42 eV. 

D. 0,21 Ev

Câu 28:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.

C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.

D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động

Câu 29:

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electon và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số vLvN bằng

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều

B. 2

C.4. 

D.0,5

Câu 30:

Một chùm sáng trắng truyền trong chân không, tất cả các photon trong chùm sáng đó cùng 

A. tốc độ    

B. bước sóng  

C. tần số  

D. năng lượng

Câu 31:

Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì

A. hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn

B. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.

C. hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.

D. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh trong suốt đối với mọi bức xạ

Câu 32:

Theo mẫu nguyên tử Bo năng lượng của các trạng thái dùng trong nguyên tử hidro có biểu thức En = -13,6/n2(eV) ( với n = 1,2,3….) . Chiếu vào khối khí hidro một chùm sáng gồm các photon có năng lượng: 8,36eV, 10,2eV và 12,75eV, photon không bị khối khí hấp thụ có năng lượng

A. 10,2eV

B. 12,75eV 

C. 8,36eV và 10,2eV 

D. 8,36eV.

Câu 33:

Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là

A. 1,625.10-10 m.     

B. 2,25.10-10 m.       

C. 6,25.10-10 m        

D. 1,25.10-10 m. 

Câu 34:

Gọi εD, εL.εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có

A. εD>εL>εT.

B.εD<εL<εT

C. εL<εD<εT

D. εL>εD>εT.

Câu 35:

Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

A. 47,7.10-11m. 

B. 21,2.10-11 m. 

C. 84,8.-11m. 

D. 132,5.10-11m.

Câu 36:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55 μm.           

B. 0,45 μm.          

C. 0,38 μm.          

D. 0,40 μm.

Câu 37:

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7μm 

B. 102,7 mm. 

C. 102,7 nm. 

D. 102,7 pm. 

Câu 38:

Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ0 /3 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là 

A.2hcλ0 

B. hc2λ0   

C. hc3λ0  

D. 3hcλ0

Câu 39:

Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,30mm. Công thoát electron của kim loại đó là

A. 4,14eV;          

B. 1,16eV;        

C. 2,21eV;         

D. 6,62eV

Câu 40:

Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là  

A. tế bào quang điện và quang điện trở. 

B. pin quang điện và tế bào quang điện.

C. pin quang điện và quang điện trở.

D. tế bào quang điện và ống tia X.

Câu 41:

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng           

A. 0,229μm.

B. 0,920μm 

C. 0,052μm

D. 4,056μm.

Câu 42:

Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã

A. Giảm 8 lần     

B. tăng 8 lần     

C. tăng 4 lần      

D. Giảm 4 lần

Câu 43:

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang? 

A. Sự phát sáng của con đom đóm.

B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.

C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.

D. Sự phát sáng của đèn LED.

Câu 44:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử : 

A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động. 

C. chỉ là trạng thái kích thích. 

D. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 45:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi 

A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. 

B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. 

C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. 

D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt

Câu 46:

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó 

A. K – A.

B. K + A.

C. 2K – A.

D. 2K + A.

Câu 47:

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60μm  với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là 

A.1                   

B. 20/9               

C.2  

D. 3/4

Câu 48:

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ?

A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.

C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron.

D. Trạng thái có năng lượng ổn định.

Câu 49:

Cho: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10–19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là

A. 112 nm. 

B. 91 nm. 

C. 0,91 μm. 

D. 0,071 μm.

Câu 50:

Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f ≥ 1015 Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js. Công thoát của kim loại này là

A. 0,750.10-19 J.   

B. 0,750.10-34 J. 

C. 6,625.10-34 J. 

D. 6,625.10-19 J.