250 Bài tập Sóng ánh sáng cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặc điểm của tia tử ngoại là

A. bị nước và thủy tinh hấp thụ.

B. không truyền được trong chân không.

C. có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím.

D. phát ra từ những vật bị nung nóng tới 1000oC .

Câu 2:

Nhận định nào sau đây không đúng về hiện tượng tán sắc ánh sáng?

A. Ánh sáng Mặt trời gồm bảy ánh sáng đơn sắc (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím).

B. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu của ánh sáng đơn sắc.

C. Ánh sáng Mặt trời gồm vô số ánh sáng đơn sắc có dài màu nối liền nhau từ đỏ đến tím.

D. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc đi trong lăng kính phụ thuộc vào màu của nó.

Câu 3:

Cho chiết suất tuyệt đối của thủy tinh và nước lần lượt là 1,5 và 4/3 . Nếu một ánh sáng đơn sắc truyền trong thủy tinh có bước sóng là 0,60 µm thì ánh sáng đó truyền trong nước có bước sóng là

A. 0,90 µm.

B. 0,675 µm.

C. 0,55 µm.

D. 0,60 µm.

Câu 4:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Yâng. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm , khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Khi khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn ảnh là D thì quan sát thấy trên đoạn MN dài 12 mm ở trên mản ảnh có n vân sáng kể cả hai vân sáng ở M và N. Tịnh tiến màn ảnh theo hướng ra xa màn chắn chứa hai khe một đoạn 50 cm thì trên đoạn MN bớt đi 2 vân sáng (tại M và N vẫn có vân sáng). Giá trị của D là

A. 1 m.

B. 1,5 m.

C. 2,5 m.

D. 2 m.

Câu 5:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng, trên màn quan sát vân sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó

A. lệch pha 0,25π.

B. cùng pha.

C. ngược pha.

D. vuông pha.

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600 nm, a = 0,1 mm ; D = 1 m. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25 cm, dùng một kính lúp và trên vành kính có ghi 10X quan sát vân giao thoa trong trạng thái mắt không điều tiết. Góc trong khoảng vân giao thoa qua kính là

A. 2,400.

B. 0,240.

C. 2,40 rad.

D. 0,24 rad.

Câu 7:

Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ dùng lăng kính là

A. giao thoa ánh sáng.

B. khúc xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. phản xạ ánh sáng.

Câu 8:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng có bước sóng từ 500 nm. Tại điểm M là vân sáng gần nhất cách vân sáng trung tâm là

A. 0,5 mm.

B. 5 mm.

C. 0,25 m.

D. 10 mm.

Câu 9:

Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là

A.n12=n1-n2

B. n12=n2-n1

C. n12=n1/n2

D. n12=n2/n1

Câu 10:

Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng

A. một chùm sáng bị lệch phương truyền khi đi qua một lỗ tròn nhỏ.

B. khi một chùm sáng truyền qua 2 môi trường trong suốt khác nhau thì bị lệch phương truyền.

C. màu sắc của một vật thay đổi khi ta dùng các ánh sáng đơn sắc khác nhau chiếu vào vật.

D. khi một chùm sáng khi đi qua lăng kính thì nó bị phân tích thành nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau.

Câu 11:

Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ

A. có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường.

B. có màu tím sẫm.

C. có tần số thấp hơn so với ánh sáng thường.

D. có bước sóng lớn hơn so với bước sóng hồng ngoại.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

B. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

C. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện  luôn cho quang phổ vạch.

D. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện  luôn cho quang phổ liên tục.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,9 m. Người ta quan sát trên màn được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng xa nhau nhất là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm trên là

A. 0,45μm.0,45μm.

B. 0,60μm.0,60μm.

C. 0,68μm.0,68μm.

D. 0,58μm.0,58μm.

Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, cố định màn ảnh, mặt phẳng chứa hai khe sáng rồi tiến hành hai lần thí nghiệm như sau:

- Lần 1: Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9 mm.

- Lần 2: Chiếu hai khe bằng ánh sáng đa sắc gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8 mm có một vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vân sáng có màu giống vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2

A. 0,65 μm.

B. 0,76 μm.

C. 0,38 μm.

D. 0,4 μm.

Câu 15:

Một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục truyền từ không khí vào nước dưới góc tới i (0<i<90o). Chùm tia khúc xạ

A. gồm hai chùm đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu lục lệch ít hơn.

B. gồm hai chùm đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu vàng lệch ít hơn.

C. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

D. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 16:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc, ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450 nm < λ < 510 nm. Trên màn, trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 17:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm.Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là

A. 417 nm.

B. 570 nm.

C. 714 nm.

D. 760 nm.

Câu 18:

Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là

A. gamma

B. hồng ngoại.

C. Rơn-ghen.

D. tử ngoại.

Câu 19:

Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

A. 1,5mm

B. 0,3mm

C. 1,2mm

D. 0,9mm

Câu 20:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

A. 3.

B. 8.

C. 7.

D. 4.

Câu 21:

Chọn câu đúng. Quang phổ vạch phát xạ...

A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

B. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

C. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

D. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Câu 22:

Tia X..

A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.

B. cùng bản chất với sóng âm

C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại

D. cùng bản chất với tia tử ngoại

Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2m. Chiếu ánh sáng trắng (có bước sóng từ 400nm đến 750nm) thì bức xạ đơn sắc có bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 3,3mm là.

A. 400nm

B. 420nm

C. 440nm

D. 500nm

Câu 24:

Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1; λ2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là

A. 20

B. 22

C.24.

D. 26

Câu 25:

Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

A. ánh sáng nhìn thấy

B. Tia tử ngoại

C. Tia X

D. Tia hồng ngoại

Câu 26:

Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng 0,38μm λ 0,76μm. Tại vị trí vân sáng bậc 12 của ánh sáng tím có bước sóng λ=0,4μm có thêm bao nhiêu vân sáng của các bức xạ khác

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 27:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, biết khoảng cách giữa hai khe S1,S2 là 0,8 mm, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ=4μm. Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng lần đầu và H là vân tối lần cuối là.

A. 1,2m.

B. 1 m.

C. 0,8 m.

D. 1,4 m.

Câu 28:

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc là chàm và vàng với góc tới là i. Gọi rc, rv lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu chàm và tia màu vàng. Hệ thức đúng là

A. i<rv<rc

B. i<rc<rv

C. rc<rv<i

D. rv<rc<i 

Câu 29:

Một nguồn sáng đơn sắc có λ=0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Để vân sáng thứ 8 có tại vị trí vân tối thứ 5 thì phải dịch chuyển màn ra xa hay lại gần hai khe một đoạn bao nhiêu theo chiều nào?

A. Dịch ra xa 0,78 (cm)

B. Dịch lại gần 0,78 (cm)

C. Dịch ra xa 0,78 (m)

D. Dịch lại gần 0,78 (m)

Câu 30:

Trong thí nghiệm Young. a = 2mm, D = 2,5m. Khe S được chiếu sáng bởi hai bức xạ λ1 = 0,6μm và λ2 chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân và 2 trong năm vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ λ2 là

A.0,52μm

B. 0,5μm

C. 0,48μm

D. 0,54μm

Câu 31:

Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ

A. Cao hơn nhiệt độ môi trường.

B. Trên 0° C

C. Trên 100° C

D. Trên 0° K

Câu 32:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 màu đỏ (λđỏ = 0,76 μm) đến vân sáng bậc 3 màu tím (λtím = 0,40 μm) thuộc hai phía của vân sáng trung tâm là

A. 1,28 mm

B. 1,44 mm

C. 4,64mm.

D. 10,88 mm.

Câu 33:

Gọi n1,n2,n3 là chiết suất của nước lần lượt đối với các ánh sáng đơn sắc tím, đỏ, lam. Chọn đáp án đúng?

A. n1>n2>n3

B. n1>n3>n2

C. n3>n2>n1

D. n3>n1>n2 

Câu 34:

Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là.

A. 4 mm

B. 100 mm

C. 10 mm

D. 1 mm

Câu 35:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một khoảng Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy tại điểm M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Chọn biểu thức đúng?

Câu 36:

Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp của ống chuẩn trực đặt

A. ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1.

B. trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.

C. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.

D. ở vị trí bất kì.

Câu 37:

Để thủy ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát xạ thì phải

A. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất cao.

B. đun nóng thủy ngân ở trạng thái lỏng.

C. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất thấp.

D. phóng điện qua thủy ngân ở trạng thái lỏng.

Câu 38:

Bức xạ có bước sóng 0,76.10-5 m thuộc loại tia nào sau đây?

A. Tia tử ngoại.

B. Tia X.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia màu đỏ.

Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu ánh sáng trắng (có bước sóng từ 400nm đến 750nm) thì bức xạ đơn sắc có bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 3,3mm là.

A. 400nm.

B. 420nm.

C. 440nm.

D. 500nm.

Câu 40:

Trong một số loại tủ lạnh hiện đại sử dụng công nghệ “Diệt khuẩn bằng tia cực tím”. Tia cực tím là.

A. tia gamma.

B. tia X.

C. tia tử ngoại.

D. tia hồng ngoại.

Câu 41:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với buớc sóng λ = 0,5μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Trên màn, khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cách nhau 3 vân sáng là

A. 1 mm.

B. 3 mm.

C. 5 mm.

D. 7 mm.

Câu 42:

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc 400nm, điểm M trên màn quan sát có hiệu đuờng đi của ánh sáng từ hai khe hẹp là 2μm. Tại M là

A. vân sáng bậc 2

B. vân tối thứ 3.

C. vân tối thứ 5.

D. vân sáng bậc 5.

Câu 43:

Thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại điểm M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,48μm.

B. 0,50μm.

C. 0,70μm.

D. 0,64μm.

Câu 44:

Phát biểu nào là đúng khi nói về sóng ánh sáng và sóng âm?

A. Cả sóng ánh sáng và sóng âm đều truyền được trong chân không.

B. Khi truyền trong không khí, sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.

C. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng ngang.

D. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng dọc.

Câu 45:

Trong thí nghiệm Y - âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng 0,54 μm, còn có mấy bức xạ khác nhau cho vân sáng tại đó?

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 46:

Khi nói về tán sắc ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là đúng? Với cùng một môi trường trong suốt, thì

A. bước sóng giảm dần từ màu tím đến màu đỏ.

B. chiết suất tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.

C. chiết suất như nhau với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

D. chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.

Câu 47:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bức xạ chiếu vào khe hẹp có 3 thành phần đơn sắc λ1=400nm; λ2=560nm; λ3=720nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn có những vị trí mà ở đó hai bức xạ cho vân tối, cách vân trung tâm một khoảng nhỏ nhất là D. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 6,94 mm

B. 2,80 mm

C. 5,04 mm

D. 3,60 mm

Câu 48:

Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có buớc sóng λ1=0,4μm và λ2 . Trên màn, O và M là hai vị trí vân sáng kế tiếp trùng nhau của hai bức xạ, khoảng cách giữa hai vị trí này bằng 2,56 mm và trên đoạn OM quan sát đuợc tất cả 13 vị trí vân sáng. Khoảng vân của buớc sóng λ2 bằng

A. 0,48 mm

B. 0,512 mm

C. 0,576 mm

D. 0,448 mm

Câu 49:

Quang phổ vạch phát xạ

A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt

B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra

C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng

D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

Câu 50:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

A. nhiễu xạ ánh sáng.

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng.

D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 51:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 6,5.1014 Hz.

B. 7,5.1014 Hz.

C. 5,5.1014 Hz.

D. 4,5.1014 Hz.

Câu 52:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ2?

A. 0,75 μm.

B. 0,55 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,65 μm.

Câu 53:

Tia tử ngoại được dùng

A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.

C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.

D. dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.