250 Bài tập Sóng ánh sáng cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60°. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 3 2  thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng

A. 0,1.

B. 1,1.

C. 1,3.

D. 0,8.

Câu 2:

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật

B. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật

C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật

Câu 3:

Gọi λch;λc;λl;λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?

Câu 4:

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a=1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,64 μm

B. 0,70 μm

C. 0,60 μm

D. 0,50 μm

Câu 5:

Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i=30o. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ=1,328 và nt=1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng.

A. 17,99 mm

B. 22,83 mm

C. 21,16 mm

D. 19,64 mm

Câu 6:

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng

A. có tính chất sóng

B. là sóng siêu âm

C. là sóng dọc

D. có tính chất hạt.

Câu 7:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khoảng vân là

A. λa/D

B. λD/a

C. aD/λ

D. λ/aD

Câu 8:

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

A. chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.

C. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.

D. chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

Câu 9:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm sáng trên màn cách vân sáng trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng ngắn nhất là

A. 384,6 nm

B. 714,3 nm

C. 380 nm

D. 417,7 nm

Câu 10:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trên màn khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 (ở hai bên vân sáng trung tâm) là

A. 10mm

B. 6mm

C. 4mm

D. 8mm

Câu 11:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 1/7m thì M lại là vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 16/35, thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng

A. 3m

B. 1m

C. 1,8m

D. 1,5m

Câu 12:

Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì

A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ

B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ

C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp

D. giống nhau, nếu hai vật có cùng nhiệt độ

Câu 13:

Chọn sự sắp xếp theo trật tự bước sóng tăng dần của các bức xạ

A. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma

B. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma

C. Tia gamma, tia X, tia tử ngoại.

D. Tia gamma, tia tử ngoại, tia X

Câu 14:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y - âng với sánh với sáng đơn sắc có bước sóng X . Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm. Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là

A. 19 vân

B. 17 vân

C. 20 vân

D. 18 vân

Câu 15:

Trong thí nghiệm của I - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1  và λ2=λ1+0,1 μm Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 5mm. Bước sóng λ1có giá trị là:

A. 0,4

B. 0,5

C. 0,3

D. 0,6

Câu 16:

Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy e=2cm trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn săc λ1λ2coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i=60o như hình vẽ dưới. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng λ1 và λ2lần lượt là n1=3; n2=2.Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là

A. 1,549 cm

B. 0,1197 cm

C. 0,349 cm

D. 1,155 cm

Câu 17:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

A. 6

B. 3

C. 8

D. 2

Câu 18:

Khi chiếu một chùm sáng truyền qua máy quang phổ lăng kính thì chùm sáng lần lượt đi qua các bộ phận theo thứ tự là

A. lăng kính, buồng tối, ống chuẩn trực.

B.ống chuẩn trực, lăng kính, buồng tối.

C. ống chuẩn trực, buồng tối, lăng kính.

D. lăng kính, ống chuẩn trực, buồng tối.

Câu 19:

Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng

A. từ vài nanomet đến 380 nm.

B. từ 380 nm đến 760 nm.

C. từ vài nanomet đến 760 nm.

D. từ 760 nm đến vài milimet.

Câu 20:

Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm .Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là:

A. 1,3373

B. 1,3301

C. 1,3725

D. 1,3335

Câu 21:

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,64 μm

B. 0,7 μm

C. 0,6 μm

D. 0,5 μm

Câu 22:

Trong  thí  nghiệm  I-âng  về  giao  thoa  ánh  sáng  đơn  sắc,  màn  quan  sát  đặt  cách  mặt phẳng chứa hai khe một đoạn D, a là khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi được. Xét điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu giảm hoặc tăng khoảng cách giữa hai khe một lượng Δa thì tại M là vân sáng bậc k và 3k. Nếu tăng khoảng cách hai khe thêm lượng 2Δa  thì tại M là:

A. vân sáng bậc 8.

B. vân sáng bậc 9.

C. vân tối thứ 7.

D. vân tối thứ 9.

Câu 23:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=720nm; λ2=540 nm; λ3=432 nm; λ4=360 nm.Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 µm có vân sáng

A. bậc 2 của λ1 và bậc 3 của λ2

B. bậc 3 của λ4 và bậc 2 của λ2

C. bậc 3 của λ2 và bậc 3 của λ4

D. bậc 4 của λ3 và bậc 2 của λ2

Câu 24:

Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a=1,2± 0,03 mm  ; khoảng cách từ hai khe đến màn D=1,6 ± 0,05 m. Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là  λ=0,68 ± 0,007 μm. Sai số tương đối của phép đo là

A. 1,28%

B. 6,65%

C. 4,59%

D. 1,17%

Câu 25:

Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc λ1=0,4μm; λ2=0,5μmλ3=0,6 μm.D=2m; a=2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?

A. 7

B. 20

C. 27

D. 34

Câu 26:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Yang, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i=1,2mm. Giá trị của λ bằng

A. 0,75

B. 0,45

C.0,65

D. 0,6

Câu 27:

Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính đặt trong không khí có góc chiết quang A=4o dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,62 và 1,68. Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là

A. 0,015o

B. 0,24 rad

C. 0,24o

D. 0,015 rad

Câu 28:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.

Câu 29:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a=0,75mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D=1,5m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i=1mm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng bằng

A. 0,5

B. 0,75

C. 0,6

D. 0,45

Câu 30:

Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?

A. Chất lỏng bị nung nóng

B. Chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng

C. Chất rắn bị nung nóng

D. Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp

Câu 31:

Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng

A. Phản xạ ánh sáng

B. Hóa - phát sáng

C. Tán sắc ánh sáng

D. Quang - phát sáng

Câu 32:

Tốc độ của ánh sáng trong chân không là c=3.108 m/s . Nước có chiếc suất n=1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là

A. 2,63.108m/s

B. 2,26.105 km/s

C. 1,69.105km/s

D. 1,13.108m/s

Câu 33:

Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt. Lấy e=1,6.10-19C; mc=9,1.10-31kg. Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là

A. 456km/s

B. 237km/s

C. 645km/s

D. 723km/s

Câu 34:

Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh áng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1λ2. Tổng giá trị λ1 + λ2bằng

A. 1078 nm

B. 1080 nm

C. 1008 nm

D. 1181 nm

Câu 35:

Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào

A. áp suất

B. bản chất của chất khí

C. cách kích kích

D. nhiệt độ

Câu 36:

Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai khe đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

A. giảm 7,62%

B. tăng 8%

C. giảm 1,67%

D. giảm 8%

Câu 37:

Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

A. có khả năng đâm xuyên khác nhau

B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều

C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều

D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện)

Câu 38:

Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F1,F2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe F1,F2 đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là

A. 53

B. 51

C. 50

D. 49

Câu 39:

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng

A. giao thoa ánh sáng

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. phản xạ ánh sáng

Câu 40:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là

A. 9

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 41:

Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37o Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là

A. vàng, lam và tím

B. đỏ, vàng và lam

C. lam và vàng

D. lam và tím

Câu 42:

Tính tốc độ của ánh sáng trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới là i=30o thì góc khúc xạ trong nước r=22o .Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí là c=3.108 m/s

A. 1,5.108 m/s

B. 2.108 m/s

C. 2,247.108 m/s

D. 2,32.108 m/s

Câu 43:

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

A. giao thoa ánh sáng.

B. tăng cường chùm sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 44:

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật.

B. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật.

C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật.

Câu 45:

Trong chân không, một bức xạ có bước sóng 480 nm có màu

A. lục

B. lam

C. vàng

D. chàm

Câu 46:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

C. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.

D. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.

Câu 47:

Một bể đáy rộng chứa nước có cắm một cây cột cao 80 cm, độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3 . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30o. Bóng của cây cột do nắng chiếu tạo thành trên đáy bể có độ dài tính từ chân cột là

A. 11,5cm

B. 51,6cm

C. 85,9cm

D. 34,6cm

Câu 48:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 5,9mm

B. 6,7mm

C. 5,5mm

D. 6,3mm

Câu 49:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi

A. 6 vân

B. 7 vân

C. 2 vân

D. 4 vân

Câu 50:

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,64 μm

B. 0,70μm

C. 0,60 μm

D. 0,50 μm