250 Bài tập Sóng ánh sáng cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1 = 0,64μm ; λ2 . Trên màn hứng các vân giao thoa , giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng . trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân , bước sóng của λ2 là ?

A. 0,4μm.

B. 0,45μm

C. 0,72μm

D. 0,54μm

Câu 2:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại  bức xạ 1=0,56 với , thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ 1, 3 , với , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm quan sát được bao nhiêu vân sáng ?

A. 25

B.23

C.21

D.19.

Câu 3:

Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng

A. quang - phát quang.

B. nhiễu xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 4:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Young. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6μm. Khoảng vân bằng:

A. 1,2 mm.

B. 3.10-6 m.

C. 12 mm.

D. 0,3 mm.

Câu 5:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 , khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là:

A. 6.

B. 3.

C. 8.

D. 2.

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là

A. 13.

B. 14.

C. 12.

D. 15.

Câu 7:

Ánh sáng đơn sắc là

A. ánh sáng giao thoa với nhau.

B. ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.

D. ánh sáng tạo thành dãy màu từ đỏ sang tím.

Câu 8:

Chọn phát biểu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì

A. tần số tăng, bước sóng giảm.

B. tần số giảm bước sóng tăng.

C. tần số không đổi, bước sóng giảm.

D. tần số không đổi, bước sóng tăng.

Câu 9:

Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn uA = uB = 4cos2πt mm. Biết bước sóng 6 cm. Điểm M thuộc vùng giao thoa MA – MB = 4 cm có biên độ bằng

A. mm.

B. 8 mm.

C. mm.

D. 4 mm.

Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 μm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A. 0,45 mm.

B. 1,8 mm.

C. 0,225 mm.

D. 0,9 mm.

Câu 11:

Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 0,64 μm. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 4/3. Bước sóng của ánh sáng đó trong nước bằng

A. 0,85 μm.

B. 0,36 μm.

C. 0,48 μm.

D. 0,72 μm.

Câu 12:

Chọn phát biểu sai khi nói về ánh sáng đơn sắc

A. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu.

B. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ bị lệch mà không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. ánh sáng có một màu nào đó là ánh sáng đơn sắc.

D. trong chân không, các ánh sáng đơn sắc có vận tốc bằng nhau và bằng c.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng

A. 0,6 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,375 μm.

Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm). Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến điểm M bằng:

A. 1,5 μm.

B. 1,8 μm.

C. 2,1 μm.

D. 1,2 μm.

Câu 15:

Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây

A. tia X.

B. ánh sáng nhìn thấy.

C. tia hồng ngoại.

D. tia tử ngoại.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

A. 0,48 μm đến 0,56 μm.

B. 0,40 μm đến 0,60 μm.

C. 0,45 μm đến 0,60 μm.

D. 0,40 μm đến 0,64 μm

Câu 17:

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào hiện tượng nào dưới đây

A. tán sắc ánh sáng.

B. phản xạ ánh sáng.

C. khúc xạ ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 18:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Biết a = 0,5 mm, D = 2m, khoảng vân đo được trên màn là i =2 mm. Bước sóng của ánh sáng là

A. 0,5 cm.

B. 0,5 nm.

C. 0,5 μm.

D. 0,5 mm.

Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm và khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát là 1 m. Trên màn quan sát thu được hệ vân giao thoa với khoảng vân là 3 mm. Bước sóng λ của ánh sáng là

A. 0,6 µm

B. 6 µm

C. 0,6 mm

D. 0,4 µm

Câu 20:

Hiện tượng chùm sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng

A. phản xạ toàn phần

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. giao thoa ánh sáng

Câu 21:

Khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím

B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

C. Khi chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau

D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vị nó có màu trắng

Câu 22:

Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y‒âng với nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại một điểm cách vân trung tâm một khoảng 2,25 mm là

A. vân tối thứ 5

B. vân tối thứ 4

C. vân sáng bậc 5

D. vân sáng bậc 4

Câu 23:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,42 μm . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m và khoảng cách giữa ba vân sáng kế tiếp là 2,24 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là

A. 0,3 mm.

B. 0,6 mm.

C. 0,45 mm.

D. 0,75 mm.

Câu 24:

Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là

A. tia hồng ngoại.

B. tia đơn sắc lục.

C. tia X.

D. tia tử ngoại.

Câu 25:

Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc có được là do

A. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.

B. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng thành các thành phần đơn sắc.

C. ánh sáng bị nhiễm xạ khi truyền qua lăng kính.

D. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.

Câu 26:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A.

B.

C.

D.

Câu 27:

Trong các tia: Hồng ngoại, tử ngoại, Rơnghen và tia ánh sáng tím thì tia có năng lượng phôtôn nhỏ nhất là tia

A. ánh sáng tím.

B. hồng ngoại.

C. Rơnghen.

D. tử ngoại.

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.

B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.

C. Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.

D. Tia tử ngoại có điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 29:

Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Nguyên nhân chủ yếu là do hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng.

B. giao thoa ánh sáng.

C. nhiễu xạ ánh sáng.

D. tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng.

Câu 30:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 480 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trường giao thoa có bề rộng L = 20 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là

A. 11.

B. 13.

C. 15.

D. 17.

Câu 31:

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

B. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia tử ngoại.

C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

Câu 32:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 nm. Trên màn ta quan sát giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là

A. 37.

B. 38.

C. 39.

D. 40.

Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm bức xạ cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng

A. 0,4 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,38 μm.

D. 0,6 μm.

Câu 34:

Chùm ánh sáng hẹp truyền qua một lăng kính

A. nếu không bị tán sắc thì chùm tia tới là ánh sáng đơn sắc.

B. chắc chắn sẽ bị tán sắc nếu là chùm tia là chùm ánh sáng đỏ.

C. sẽ không bị tán sắc nếu góc chiết quang của lăng kính rất nhỏ.

D. sẽ không bị tán sắc nếu chùm tia tới không phải là ánh sáng trắng.

Câu 35:

Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng

A. i/(n-1)

B. i/(n+1)

C. 1/n

D. ni

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm.

D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 37:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,48 μm.

B. 0,40 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,60 μm.

Câu 38:

Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau

(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.

(2) Dùng để chiếu, chụp điện.

(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.

(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.

(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.

Số nhận định đúng

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 39:

Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, cam, đỏ, lục, chàm. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu

A. chàm, tím.

B. tím, cam, đỏ.

C. đỏ, cam.

D. đỏ, cam, chàm.

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính?

A. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.

B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

Câu 41:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm vào hai khe. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề bằng

A. 0,45 mm.

B. 0,8 mm.

C. 0,4 mm.

D. 1,6 mm.

Câu 42:

Chiếu một tia sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới i = 600. Chiều sâu của nước trong bể h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ nđ = 1,33 và với tia tím là nt = 1,34. Khoảng cách từ vị trí tia tím đến vị trí tia đỏ dưới đáy bể gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 11,23 mm.

B. 11,12 mm.

C. 11,02 mm.

D. 11,15 mm.

Câu 43:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1 và λ2 . Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ2 và đếm được tổng cộng 25 vân sáng, trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tỉ số

A. 1/2

B. 3/2

C. 2/3

D. 2