281 Câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng chọn lọc từ đề thi thử có lời giải chi tiết ( Phần 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối
C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
Tia hồng ngoại được dùng để
A. chụp điện, chiếu điện trong y tế
B. chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh
C. tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
D. tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
C. chỉ có tia vàng bị khúc xạ, còn tia lam bị phản xạ toàn phần
D. chùm sáng bị phản xạ toàn phần
Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm
C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
D. khả năng ion hoá mạnh không khí
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng khi truyền trong môi trường có chiết suất . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất là
A.
B.
C.
D.
Dãy các tia nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần của bước sóng ?
A. Tia X, tia Tử ngoại, tia Gamma
B. Tia Gamma, tia X, tia Tử ngoại
C. Tia X, tia Gamma, tia Tử ngoại
D. Tia Tử ngoại, tia X, tia Gamma
Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia
A. lam và tím
B. cam và đỏ
C. cam, lam và tím
D. cam và tím
Ở các lò luyện kim loại, công nhân thường đội một chiếc mũ có tấm kính chắn trước mặt gọi là "kính chống nóng". Tác dụng của tấm kính này dùng để chắn
A. Tia gama
B. Tia X
C. Tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại
Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia
A. màu chàm, màu lục, màu cam
B. màu lục, màu cam, màu chàm
C. màu cam, màu lục, màu chàm
D. màu lục, màu chàm, màu cam
Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính
A. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục
B. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất
C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng
D. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm
Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng, một học sinh đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là L = 2,000 ± 0,004 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,000 ± 0,005 mm. Giá trị bước sóng học sinh đo được là
A. l = 0,400 ± 0,007 μm
B. l = 0,40 ± 0,07 μm
C. l = 0,50 ± 0,09 μm
D. l = 0,500 ± 0,009 μm.
Nếu khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc là i thì khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một phía so với vân trung tâm là
A. 3i
B. 4i.
C. 7i
D. 10i.
Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c = m/s và chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc màu đỏ bằng 1,239. Tốc độ của ánh sáng đỏ trong môi trường đó bằng
A. m/s
B. m/s
C. m/s
D. m/s.
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1,2 mm và màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe là 1,5 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng bao gồm các bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. Tại điểm M trên màn cách vân trắng chính giữa 6 mm có bao nhiêu bước sóng cho vân tối ?
A. 5.
B. 4
C. 6
D. 7.
Một học sinh thực hiện đo bước sóng của nguồn sáng đơn sắc bằng thí nghiệm khe Yâng. Khoảng cách hai khe sáng là mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là m. Khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là mm. Kết quả biểu diễn bước sóng đo được là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là.
A. 4 mm.
B. 100 mm
C. 10 mm
D. 1 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng . Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một khoảng sao cho vị trị vân trung tâm không thay đổi thì thấy tại điểm M lần lượt có vân sáng bậc và . Chọn biểu thức đúng?
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Xét điểm M trên màn quan sát. Ban đầu thấy M là một vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn nhỏ nhất là m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra xa thêm một đoạn nhỏ nhất m nữa thì M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và hai khe lúc đầu là
A. 2,0 m
B. 1,0 m
C. 1,8 m
D. 1,5 m
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu ánh sáng trắng (có bước sóng từ 400nm đến 750nm) thì bức xạ đơn sắc có bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 3,3mm là
A. 400nm.
B. 420nm
C. 440nm.
D. 500nm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với buớc sóng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m . Trên màn, khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cách nhau 3 vân sáng là.
A. 1 mm
B. 3 mm
C. 5 mm
D. 7 mm
Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc 400nm, điểm M trên màn quan sát có hiệu đuờng đi của ánh sáng từ hai khe hẹp là . Tại M là.
A. vân sáng bậc 2
B. vân tối thứ 3.
C. vân tối thứ 5
D. vân sáng bậc 5.
Thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại điểm M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng có giá trị là
A. 0,48
B. 0,50
C. 0,70.
D. 0,64.
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tia tử ngoại?
A. diệt nấm mốc và vi khuẩn
B. tìm vết nứt bên trong kim loại
C. kích thích sự phát quang của một số chất
D. chữa bệnh còi xương
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
B. Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím
Khi chiếu tia tử ngoại vào ống nghiệm đựng dung dịch fluoxein thì hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch bị đổi màu
B. dung dịch nhận năng lượng từ tia tử ngoại dẫn đến tăng nhiệt độ
C. dung dịch phát ra ánh sáng màu đỏ
D. dung dịch phát ra ánh sáng màu xanh lục
Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ không khí vào nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc Kết quả thu được sẽ như thế nào?
A. Chùm sáng bị tách thành 7 màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
B. Chùm sáng truyền trong nước vẫn màu trắng
C. Chùm sáng được tách thành dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
D. Chùm sáng bị phản xạ toàn phần về không khí nên vẫn có màu trắng
Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào
A. màu sắc của vật đó.
B. nhiệt độ của vật đó
C. cấu tạo của vật đó
D. cấu tạo và nhiệt độ của vật đó.
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ m/s dọc theo tia sáng
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện
Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt lần. Trong bốn giá trị , giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
Trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
A. 0,5 μm đến 1,01 μm
B. từ 0,285 μm đến 0,57 μm
C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm
D. từ 0,38 μm đến 0,76 μm
Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ
B. Tia laze
C. Tia hồng ngoại
D. Tia α
Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?
A. Tia tím
B. Tia hồng ngoại
C. Tia laze.
D. Ánh sáng trắng.
Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. α.
B. γ.
C.
D.
Nếu khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc là i thì khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một phía so với vân trung tâm là
A. 3i.
B. 4i
C. 7i
D. 10i
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể
B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể
D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia γ?
A. Không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi vào điện trường
B. Không làm biến đổi hạt nhân
C. Chỉ xuất hiện kèm theo các phóng xạ β hoặc α
D. Có tần số nhỏ nhất trong thang sóng điện từ.
Chọn phát biểu đúng?
A. Quang phổ của Mặt Trời thu được trên vệ tinh nhân tạo là quang phổ liên tục.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát
C. Quang phổ liên tục được ứng dụng vào nghiên cứu thành phần cấu tạo của nguồn phát.
D. Bộ phận chính của máy quang phổ là ống chuẩn trực, gồm một lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
Chiếu 1 chùm tia sáng hẹp qua 1 lăng kính. Chùm tia sáng bị tách thành 1 chùm tia ló có màu sắc khác nhau. Hiện tượng này gọi là
A. Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D. Nhiễu xạ ánh sáng
Màu sắc sặc sỡ của cầu vồng là do hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng
B. giao thoa ánh sáng
C. nhiễu xạ ánh sáng
D. khúc xạ ánh sáng
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
C. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính
D. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính