30 câu trắc nghiệm: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chống thiên tai
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. XI
B. X
C. VIII
D. IX
Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do:
A. mưa lcm và triều cường
B. mưa bão lớn và lũ nguồn về
C. không có đê sông ngăn lũ
D. địa hình thấp hơn mực nước biển
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
A. Lũ quét
B. Bão
C. Động đất
D. Hạn hán
Để phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. thực hiện tốt công tác dự báo
B. xây dựng các công trình thủy lợi
C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
D. tạo ra các giống cây chịu hạn
Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Khu vực nào sau đây ở nước ta có động đất mạnh nhất?
A. Nam Bộ
B. Miền Trung
C. Tây Bắc
D. Đông Bắc
Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống
A. hạn hán
B. Sương muối
C. Động đất
D. Ngập lụt
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là:
A. Bón phân thích hợp
B. Đẩy mạnh thâm canh
C. Làm ruộng bậc thang
D. Tiến hành tăng vụ
Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang
B. Chống nhiễm mặn
C. Trồng cây theo băng
D. Đào hố kiểu vẩy cá
Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng:
A. Đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển
B. Đồi núi, đồng bằng ven biển và biển
C. Đồi núi, thành thị, nông thôn và ven biển
D. Đồi núi, thành thị, nông thôn, vùng biển
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là:
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi
Biện pháp nào sau đây không liên quan trực tiếp về quy định khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước?
A. Cấm gây ô nhiễm không khí
B. Cấm khai thác gỗ quý
C. Cấm săn bắt động vật trái phép
D. Cấm gây độc hại cho môi trường nước
Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là:
A. Ô nhiễm môi trường
B. Chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
C. Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái Đất gây ra nhiều thiên tai
D. Săn bắn, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
Khu vực hạn hán kéo dài nhất nước ta là:
A. Vùng đất thấp thuộc Tây Nguyên
B. Đồng bằng ven biển Bắc Bộ
C. Ven biển cực Nam Trung Bộ
D. Các thung lũng khuất gió
Ở nước ta hiện nay, tài nguyên đang bị giảm sút rõ rệt là:
A. Đất trồng
B. Nguồn hải sản
C. Khoáng sản
D. Rừng ngập mặn
Ngập úng thường xảy ra ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên
Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút?
A. Lấy gỗ làm nguyên liệu cho công nghiệp
B. Đốt rừng lấy đất để làm nương rẫy
C. Do mực nước biển ngày càng dâng cao
D. Phá rừng lấy diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
Hậu quả lớn nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường là:
A. thiên tai gia tăng, biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu
B. mất cân bằng các chu trình tuần hoàn
C. suy giảm tính đa dạng sinh học
D. suy giảm tài nguyên rừng
Vùng nào chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng Sông Hồng
Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp vói yêu cầu đòi sống con người
B. Phòng và khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững
C. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi vói sự phát triển bền vững
D. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng là:
A. chống xói mòn, rửa trôi đất
B. chắn gió, bão, ngăn cát bay, cát chảy
C. điều hòa nguồn nước ngầm
D. hạn chế tác hại của lũ trên các hệ thống sông
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?
A. Giao thông vận tải đường thủy phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đồ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí
C. Việc khai thác dầu khí ỏ ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển
D. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp
Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Đang được phục hồi cả về số lượng và chất lượng
B. Tổng diện tích đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm
C. Đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng
D. Chất lượng đã được phục hồi nhưng diện tích giảm sút nhanh
Nguyên nhân nào không ảnh hưởng đến việc suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta?
A. Khai thác không tính đến hậu quả về môi trường
B. Phương thức du canh, du cư của đồng bào dân tộc
C. Sự gia tăng của diện tích đất trống, đồi trọc
D. Các biện pháp bảo vệ rừng hiệu quả chưa cao
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta:
A. khai thác bừa bãi, quá mức
B. chủ trương, chính sách của Nhà nước
C. nạn cháy rừng
D. sự tàn phá của chiến tranh
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Diện tích đã bị thu hẹp nhiều
B. Cho năng suất sinh học cao
C. Có nhiều loài cây gỗ quý
D. Phân bố ở ven biển
Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì:
A. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất
B. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật
C. địa hình đồi núi chiểm ưu thế và phân hóa phức tạp
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu
Biết tổng diện tích vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km2, độ che phủ rừng của vùng đứng thứ hai sau Tây Nguyên với 47,8 % (năm 2006).Vậy diện tích đất có rừng của vùng năm 2006 là:
A. 2461,7
B. 2461,7 ha
C. 24671 ha
D. 24617
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là?
A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
B. Thời tiết không ổn định
C. Bão, lũ, trượt lở đất
D. Hạn hán, bão, lũ