30 câu trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 5 cực hay, có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị tách ra thành các chùm tia có màu sắc khác nhau là do hiện tượng

A. tán xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

B. phản xạ ánh sáng.

D. khúc xạ ánh sáng

Câu 2:

Chiếu một tia sáng màu xanh từ chân không vào một môi trường trong suốt theo phương xiên góc với mặt phân cách. Sau khi vào môi trường này

A. màu của ánh sáng thay đổi.

B. tần số của ánh sáng thay đổi.

C. bước sóng của ánh sáng thay đổi.

D. phương truyền của ánh sáng không thay đổi.

Câu 3:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và lục đi từ không khí vào mặc của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là

A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến.

B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều.

C. tia khúc xạ màu kkục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều.

D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ.

Câu 4:

Hiện tượng nào dưới đây do ánh sáng bị tán sắc gây ra?

A. Hiện tượng quang – phát quang.

B. Hiện tượng cầu vồng.

C. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. Hiện tượng phát xạ lượng tử.

Câu 5:

Để đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc người ta có thể dùng:

A. thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng

B. thí nghiệm tán sắc ánh sáng

C. thì nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng

D. thí nghiện của Niu – tơn về ánh sáng đơn sắc

Câu 6:

Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng:

A. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ

B. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím

C. lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ

D. nằm trong khoảng bước sóng ánh sáng đỏ và tím

Câu 7:

Tia hồng ngoại

A. có cùng bản chất với sóng siêu âm.

B. khác bản chất với sóng vô tuyến.

C. không thể truyền được trong chân không.

D. truyền đi trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.

Câu 8:

Tia hồng ngoại, tử ngoại và Rơn – ghen không có tính chất chung nào nếu dưới đây?

A. Đều có khả năng đâm xuyên mạnh.

B. Đều là sóng điện từ.

C. Đều có tính lượng tử.

D. Đều có tính chất sóng.

Câu 9:

Tính chất giống nhau giữa tia Rơn – ghen và tia tử ngoại là

A. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước.

B. làm phát quang một số chất.

C. có tính đâm xuyên mạnh.

D. đều bị lệch trong điện trường.

Câu 10:

Trong bốn loại tia dưới đây, tia nào xếp thứ hai về khả năng đâm xuyên?

A. Tia gamma

B. Tia hồng ngoại

C. Tia Rơn – ghen

D. Tia tử ngoại

Câu 11:

Tìm phát biểu sai.

- Các bức xạ điện từ có bước sóng từ 5.10-7 m đến 10-9 m đều có tính chất chung là:

A. có tác dụng lên kính ảnh

B. không nhìn thấy

C. có tác dụng sinh học

D. có khả năng gây hiệu ứng quang điện.

Câu 12:

Tia X và tia tử ngoại không có chung tính chất nào sau đây ?

A. không mang điện.

B. có khả năng sinh lí.

C. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. bị nước hấp thụ mạnh.

Câu 13:

Một bức xạ trong không khí có bước sóng λ = 0,48 µm. Khi bức xja này chiếu vào trong nước có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng của nó là

A. 0,48 µm

B. 0,36 µm

C. 0,32 µm

D. 0,72 µm

Câu 14:

Trên đoạn thẳng dài 9,6 mm nằm vuông góc với các vân sáng trên màn ảnh của một thí nghiệm Y – âng có 13 vân sáng, trong đó có 2 vân sáng ở hai đầu. Nguồn phát ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Tỉ số các khoảng cách a/D trong thí nghiệm này là:

A. 2,5.10-3

B. 7,5.10-4

C.  4,5.10-4

D. 1,3.10-4

Câu 15:

Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng

A. 1m

B. 3 m

C. 2 m

D. 1,5 m

Câu 16:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μmm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2 = a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?

A. 1,28 mm.

B. 0,064 mm.

C. 0,64 mm.

D. 0,4 mm.

Câu 17:

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là

A. 0,0146 cm.

B. 0,292 cm.

C. 0,0146 cm.

D. 0,0253 cm.

Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:

A. vân sáng bậc 3.

B. vân sáng bậc 4.

C. vân sáng bậc 1.

D. vân sáng bậc 2.

Câu 19:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 500nm, λ2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn L = 30mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là

A. 41

B. 42

C. 52

D. 31

Câu 20:

Cho lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6°. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào vào bước sóng λ theo công thức n = 1,620 + 0,2/λ2 với λ tính ra µm. Chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,43 µm, λ2= 0,46 µm tới lăng kính trên với góc tới nhỏ. Góc lệch giữa hai tia ló là

A. 0,68°

B. 0,82°

C. 0,14°

D. 2,1°

Câu 21:

Một bể nước sâu 1m. Một chùm tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,6. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,331 và 1,345. Để hai vệt sáng đỏ và tím ở đáy bể hoàn toàn tách rời nhau thì độ rộng của chùm sáng không vượt quá giá trị nào sau đây?

A. 0,075 mm

B. 5,06 mm

C. 7,5 mm

D. 5,6 mm

Câu 22:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,525 μm; λ2 = 0,675μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Hỏi trên màn quan sát, xét một vùng giao thoa bất kì có bề rộng L = 18mm thì có thể có tối đa bao nhiêu vân tối?

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 23:

Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5mm; D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48µm và λ2 = 0,64µm. Trên bề rộng của màn L = 7,68mm (vân trung tâm nằm ở chính giữa khoảng đó) có số vị trí hai vân trùng nhau là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 24:

Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,45µm đến 0,75µm), khoảng cách từ nguồn đến màn là 2m. Khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Tại điểm M cách vân trung tâm 6,4mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là

A. 0,53 µm

B. 0,69 µm

C. 0,6 µm

D. 0,48 µm

Câu 26:

Giao thoa khe Y-âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ sẽ là

A. 0,4 mm

B. 0,5 mm

C. 0,2 mm

D. 0,6 mm

Câu 27:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhai 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là

A. 15

B. 18

C. 17

D. 16

Câu 28:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S (cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75µm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau.Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là

A. 1 mm

B. 2,5 mm

C. 1,8 mm

D. 0,5 mm

Câu 29:

Trong thí nghiêm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên mà, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó tương ứng là vân sáng bậc k hoặc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2a thì tại M là

A. Vân sáng bậc 8.

B. Vân tối thứ 9.

C. Vân sáng bậc 9.

D. Vân sáng bậc 7.

Câu 30:

Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì bước sóng giảm đi 0,1mm và vận tốc lan truyền giảm đi 0,5.108 m/s. Trong chân không, ánh sáng này có bước sóng

A. 0,75 mm.

B. 0,4 mm.

C. 0,6 mm.

D. 0,3 mm.