30 Đề luyện thi thpt quốc gia môn GDCD (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thành phần kinh tế là

A. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. 

B. các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội.

C. các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế. 

D. một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất.

Câu 2:

Căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế là

A. sở hữu tư liệu sản xuất.

B. quan hệ sản xuất. 

C. lực lượng sản xuất.

D. các quan hệ trong xã hội.

Câu 3:

Nội dung nào dưới đây lý giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta?

A. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn xuất hiện thêm những thành phần kinh tế mới. 

B. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường. 

C. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. 

D. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 4:

Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. của nhân dân về tư liệu sản xuất.

B. tư bản nhà nước về tư liệu sản xuất. 

C. nhà nước về tư liệu sản xuất.

D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

Câu 5:

Kinh tế nhà nước giữ vai trò nào sau đây?

A. Cần thiết.

B. Quan trọng.

C. Tích cực.

D. Chủ đạo.

Câu 6:

Thành phần kinh tế nhà nước bao gồm

A. các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm tư nhân. 

B. các doanh nghiệp tư nhân, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm tư nhân. 

C. các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm nhà nước. 

D. các doanh nghiệp tư nhân, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm nhà nước.

Câu 7:

Nước ta bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác nhau là nội dung của

A. đặc điểm của nền kinh tế nhiều thành phần. 

B. sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần. 

C. mục đích của nền kinh tế nhiều thành phần. 

D. tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần.

Câu 8:

Một trong những nguyên nhân của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta trong thời kì quá độ là do

A. lực lượng sản xuất thấp kém. 

B. lực lượng sản xuất phát triển. 

C. tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. 

D. sự tồn tại của thành phần kinh tế cũ

Câu 9:

Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. nhà nước về tư liệu sản xuất.

B. tư nhân về tư liệu sản xuất. 

C. tập thể về tư liệu sản xuất.

D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

Câu 10:

Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. nhà nước về tư liệu sản xuất.

B. tập thể về tư liệu sản xuất.

 C. tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

Câu 11:

Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. tư nhân về tư liệu sản xuất.

B. tập thể về tư liệu sản xuất. 

C. nhà nước về tư liệu sản xuất.

D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

Câu 12:

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu

A. tập thể về tư liệu sản xuất.

B. hỗn hợp về tư liệu sản xuất. 

C. tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. vốn của nước ngoài.

Câu 13:

Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước như thế nào?

A. Quan hệ sản xuất

B. Quan hệ quản lí. 

C. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.

D. Quan hệ phân phối.

Câu 14:

Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào đâu?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.

B. Vai trò của các thành phần kinh tế. 

C. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.

D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Câu 15:

Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước?

A. Các quỹ dự trữ quốc gia. 

B. Quỹ bảo hiểm nhà nước. 

C. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập. 

D. Doanh nghiệp nhà nước.

Câu 16:

Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

B. Kinh tế tập thể. 

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Câu 17:

Thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là "cầu nối" đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

A. Kinh tế tư bản nhà nước.

B. Kinh tế nhà nước. 

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tập thể.

Câu 18:

Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức, quản lí?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Câu 19:

Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nhà nước ta?

A. Kinh tế tư nhân.

B. Kinh tế hỗn hợp. 

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tập thể.

Câu 20:

Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao động và tay nghề?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân. 

C. Kinh tế tư bản nhà nước.

D. Kinh tế tập thể.

Câu 21:

Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế nhà nước. 

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư nhân.

Câu 22:

Nòng cốt của kinh tế tập thể là gì?

A. Hợp tác xã.

B. Công ty cổ phần. 

C. Doanh nghiệp tư nhân.

D. Cửa hàng kinh doanh.

Câu 23:

Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế?

A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế tập thể. 

C. Kinh tế tư bản nhà nước.

D. Kinh tế nhà nước.

Câu 24:

Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế tư nhân.

B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

C. Kinh tế nhà nước.

D. Kinh tế tập thể.

Câu 25:

Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?

A. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp với khả năng của bản thân. 

B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất. 

C. Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền. 

D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.

Câu 26:

Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế, khi nợ công còn ở mức độ cao, thu nhập quốc nội còn thấp. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Nước ta cần chú trọng phát triển kinh tế tư bản nhà nước. 

B. Nước ta cần coi trọng và tập trung phát triển kinh tế nhà nước, hợp tác xã. 

C. Nước ta cần coi trọng phát triển kinh tế tư nhân. 

D. Phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhưng kinh tế nhà nước vẫn có vai trò chủ đạo.

Câu 27:

Với định hướng tiên phong nghiên cứu và ứng dụng các xu hướng công nghệ mới nhất và mạnh mẽ vươn ra toàn cầu, FPT đặt mục tiêu doanh thu từ thị trường nước ngoài đạt 1 tỷ USD và trở thành Tập đoàn toàn cầu hàng đầu Việt Nam về dịch vụ thông minh vào năm 2020. Tập đoàn FPT cũng là đặc trưng cơ bản của thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế tư nhân.

B. Kinh tế tập thể. 

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 28:

Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị A được nhận vào làm việc tại một công ty tư nhân X. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc tại một doanh nghiệp nhà nước vì cho rằng ở đó sẽ ổn định và phù hợp với chị hơn. Nếu là chị A em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Không đi làm nữa, và bỏ nhà ra đi. 

B. Không nói gì và cứ làm theo ý mình. 

C. Vẫn đi làm và cố gắng giải thích, thuyết phục để bố mẹ hiểu và tôn trọng quyết định của mình. 

D. Nghe theo lời bố mẹ vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.

Câu 29:

Khi học về các thành phần kinh tế ở nước ta cô giáo hỏi: em có dự định sẽ hoạt động trong loại hình doanh nghiệp nào? Bạn H cho rằng: chỉ nên làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, vì đây là thành phần kinh tế quan trọng nhất. Em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây phù hợp?

A. Không đồng ý vì em thấy kinh tế tư nhân quan trọng hơn. 

B. Đồng ý với quan điểm của H vì kinh tế nhà nước an toàn hơn, không bị đuổi việc. 

C. Đồng ý với quan điểm của H. 

D. Không đồng ý, vì các thành phần kinh tế đều quan trọng như nhau.