30 đề thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2022 có lời giải (Đề 27)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối.

D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

Câu 2:

Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền và làm những gì pháp luật cho phép làm. Là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 3:

Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện quyền của mình.

C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

Câu 4:

Khẳng định nào dưới đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A.Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.

C. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.

D. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 5:

Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.

B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tự do tìm kiếm việc làm.

D. Quyết định lợi nhuận công ty.

Câu 6:

Việc công dân đề xuất giải pháp cách li xã hội trước diễn biến phức tạp của đại dịch covid-19 là việc làm thể hiện quyền

A. bình đẳng trong tiếp cận thông tin.

B. tự do chia sẻ thông tin.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. được tuyên truyền các vấn đề xã hội.

Câu 7:

Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền

A. tố cáo.

B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước.

D. bầu cử và ứng cử.

Câu 8:

Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên anh H không có điều kiện học tiếp Đại học. Sau mấy năm, anh H vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức, anh H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do học tập của công dân.

B. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển toàn diện của công dân.

D. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

Câu 9:

Công dân có quyền hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?

A.  Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu 10:

Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. quyền được phát triển của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu 11:

Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh của mình?

A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo.

D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

Câu 12:

Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tư liệu lao động.

B. công cụ lao động.

C. đối tượng lao động.

D. tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13:

Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?

A. Điều tiết sản xuất.

B. Thước đo giá trị.

C. Kiểm soát thông tin.

D. Kích thích tiêu dùng.

Câu 14:

Trên thị trường, việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc

A. chênh giá.

B. một giá.

C. đồng giá.

D. ngang giá.

Câu 15:

Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. cung.

B. tổng cầu.

C. tiêu thụ.

D. cầu.

Câu 16:

Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ ở nước ngoài nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục, chị M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng mua vàng giữ làm tài sản riêng. Chị M và bà G cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Chiếm hữu và định đoạt.

B. Lao động và công vụ.

C. Tài chính và việc làm.

D. Hôn nhàn và gia đình.

Câu 17:

Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm già hồ sơ để giúp ông A được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và hành chính.

B. Hình sự và kỉ luật.

C. Hình sự và dân sự.

D. Kỉ luật và dân sự.

Câu 18:

Hành vi trái pháp luật nào sau đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh K trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

B. Em A bị tâm thần và cố tình lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.

C. Chị R bị trầm cảm sau khi sinh nên đã la mắng, xúc phạm chồng mình.

D. Anh Y trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 19:

Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi môi trường học tập.

B. Xây dựng nguồn quỹ gia đình.

C. Đăng kí hồ sơ kinh doanh.

D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 20:

Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua

A. văn bản mua bán.

B. tài khoản tiết kiệm.

C. hợp đồng lao động.

D. người tuyển dụng.

Câu 21:

Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 22:

Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang lấy trộm xe máy.

Câu 23:

Khẳng định nào sau đây là phù hợp với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

D. Chỉ những người đủ thẩm quyền mới được đánh người khác.

Câu 24:

Việc làm nào sau đây của tổ bầu cử là phù hợp với quy định của pháp luật trong các trường hợp vì lí do ốm đau, già yếu mà cử tri không thể đến nơi bầu cử được?

A. Cử người tới nhà đón cử tri tơi điểm bầu cử.

B. Loại những người đó ra khỏi danh sách bầu cử.

D. Cho phép người trong gia đình bầu cử thay.

D. Cho phép người trong gia đình bầu cử thay.

Câu 25:

Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo lần đầu theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?

A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị tố cáo.

B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.

C. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.

D. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Câu 26:

Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Công bằng.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 27:

Những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền tham gia.

Câu 28:

M để quên điện thoại ở nhà của  bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 29:

Công dân có quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thuộc nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu 30:

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. Công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào mà mình muốn.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào tùy theo sở thích của mình.

D. Công dân có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng khi đủ điều kiện.

Câu 31:

Anh Q là công chức làm việc tại sở X, anh thường xuyên đi làm muộn và bị giám đốc nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không khắc phục khuyết điểm. Anh Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Dân sự.

C. Hình sự.

D. Kỉ luật.

Câu 32:

H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Tự do cá nhân.

B. Tự do yêu đương.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Bình đẳng giữa các gia đình.

Câu 33:

Bà A lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh, mặc dù bị nhắc nhở nhiều nhưng bà vẫn vi phạm, hành vi của bà A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Dân sự.

D. Kỉ luật.

Câu 34:

Anh N tự ý cho chị X thuê ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị X ở trọ. Bức xúc, vợ anh N là chị M giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh N và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Lao động và kinh doanh.

B. Tài sản và đầu tư.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Sản xuất và kinh doanh.

Câu 35:

Để có đủ số lượng khẩu trang giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh C làm thêm khẩu trang không đạt chuẩn khử khuẩn với số lượng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh C là chị D liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị D.  Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh C, G, D và H.

B. Ông B, bà E, C, G và H.

C. Ông B, anh A và H.

D. Bà E, chị D, G, và H.

Câu 36:

Là bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi anh H đòi thì anh K cứ thất hứa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B cùng đến nhà K dọa dẫm và phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vì bạn làm vậy anh K đã to tiếng và nhặt viên gạch xông vào đánh H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, K và B.

B. Anh H và K.

C. Anh H và B.

D. Anh K và B.

Câu 37:

Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh tọán nhưng do muốn chiêm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã  gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông M và anh S.

B. Ông K và ông M. 

C. Ông K, ông M và anh S.

D. Ông K, bà N và anh S.

Câu 38:

Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn rằng chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh H, anh A và chị P.

B. Anh H, chị P, chị B và anh T.

C. Anh H, chị B và chị P.

D. Anh H, chị B, anh A và chị P.

Câu 39:

Ông Q là giám đốc, chị P là kế toán và anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh A biết việc mình sừ dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông Q chi đạo chị P tạo bằng chứng giả vu khống anh A làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị P đã vu khống mình nên anh A nhờ anh D viết bài công khai bí mật đời tư của chị P trên mạng xã hội. Bức xúc, chị P đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh A. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Ông Q và chị P.

BÔng Q và anh D.

CÔng Q, chị P và anh D.

DÔng Q, chị P và anh A.

Câu 40:

N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh K sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho P. P đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị họ của N và P.     

B. N, T và công ty X.

C. Chị họ N và T.

D. Công ty X, P, T.