30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 16)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Hg
B. Cu
C. Na
D. Mg
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. K
B. Ba
C. Ca
D. Cu
Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Fe
B. K
C. Ag
D. Ca
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là
A. Mg
B. Fe
C. Ag
D. Cu
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Ancol etylic
C. Nước
D. Dầu hỏa
Trong tự nhiên, chất X tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loại ốc, sò, hến,... Công thức của X là
A. MgCO3
B. CaCO3
C. MgSO4
D. CaSO4
Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau
A. Na2CO3
B. NaCl
C. NaOH
D. NaHSO4
Hợp chất X là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của X là
A. Fe(OH)2
B. FeO
C. Fe(OH)3
D. Fe3O4
Hợp chất CrO3 là chất rắn, màu
A. da cam
B. lục xám
C. đỏ thẫm
D. lục thẫm
Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Xiđerit
B. Manhetit
C. Hematit đỏ
D. Pirit sắt
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Cồn
B. Giấm ăn
C. Muối ăn
D. Xút
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được axeton?
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOCH3
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C3H5(OOCC17H33)3
B. C3H5(OOCC17H31)3
C. C3H5(OOCC17H35)3
D. C3H5(OOCC15H31)3
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. Fructozơ
B. xenlulozơ
C. tinh bột
D. Saccarozơ
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. (CH3)3N
B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2
D. CH3-NH-CH3
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. valin
C. alanin
D. lysin
Polime nào sau đây có tính dẻo?
A. Polibuta-1,3-đien
B. Polistiren
C. Poliacrilonitrin
D. Poli(vinyl clorua)
Supephotphat đơn và supephotphat kép đều chứa chất nào?
A. KCl
B. K2CO3
C. (NH2)2CO
D. Ca(H2PO4)2
Anken là các hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1)
B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n (n ≥ 3)
D. CnH2n-2 (n ≥ 2)
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit
B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng
C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa
D. Kim loại Na khử được ion trong dung dịch muối
Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X2. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X3. X3 là
A. Fe(OH)3
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Cho các este sau: vinyl axetat, metyl fomat, etyl acrylat, phenyl axetat. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 3,48 gam oxit FexOy, thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam
B. 0,54 gam
C. 1,08 gam
D. 0,81 gam
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3
B. Fe(NO3)3 và NaNO3
C. Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 600 ml
D. 900 ml
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5
B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5
Chất X có nhiều trong loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Xenlulozơ và glucozơ
B. Saccarozơ và glucozơ
C. Saccarozơ và fructozơ
D. Tinh bột và glucozơ
Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam
B. 10 gam
C. 18 gam
D. 20 gam
Cho 7,50 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,80
B. 12,15
C. 11,15
D. 22,30
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có mạch phân nhánh
B. Glicozen có mạch không phân nhánh
C. Tơ visco là polime tổng hợp
D. Poli(metyl metacrylat) có tính đàn hồi
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3
B. 3 : 4
C. 5 : 6
D. 1 : 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 đun nóng.
(c) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
(d) Cho 1,2x mol Zn vào dung dịch chứa 2,5x mol FeCl3 (dư).
(e) Điện phân có màng ngăn dung dịch MgCl2 (điện cực trơ).
(g) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và NaHCO3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254
B. 4,100
C. 4,296
D. 5,370
Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,96
B. 1,28
C. 0,98
D. 0,64
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 33,0 gam
B. 31,0 gam
C. 29,4 gam
D. 41,0 gam
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,2
B. 13,8
C. 14,5
D. 17,0
Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metylamin và hexametylenđiamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,7
D. 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là
A. 11
B. 9
C. 15
D. 7
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4