30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOH
Công thức của axit panmitic là
A. C17H33COOH
B. HCOOH
C. C15H31COOH
D. CH3COOH
Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Tristearin
B. Polietilen
C. Anbumin
D. Glucozơ
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl
B. NaOH
C. CH3NH2
D. NH2CH2COOH
Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là
A. 5
B. 7
C. 9
D. 3
Phân tử polime nào sau đây chứa nhóm -COO-?
A. Polietilen
B. Poli(vinyl clorua)
C. Poli(metyl metacrylat)
D. Poliacrilonitrin
Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là
A. tính dẫn điện
B. ánh kim
C. tính dẫn nhiệt
D. tính dẻo
Dãy các kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?
A. Mg, Cu, Ag
B. Fe, Zn, Ni
C. Pb, Cr, Cu
D. Ag, Cu, Fe
Cơ sở của phương pháp điện phân nóng chảy là
A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al
B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn
C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều
D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
A. Cl2
B. NaOH
C. Na
D. HCl
Kim loại Na tác dụng với nước sinh H2 và
A. Na2O
B. NaOH
C. Na2O2
D. NaH
Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng
B. HCl đặc
C. NaOH đặc
D. HNO3 đặc, nguội
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Cu
Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ?
A. Mg(OH)2 MgO + H2O
B. CaCO3 CaO + CO2
C. BaSO4 Ba + SO2 + O2
D. 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
Thu được kim loại nhôm khi
A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng
B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng
C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na
D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit
Công thức hóa học của sắt (III) clorua là?
A. Fe2(SO4)3
B. FeSO4
C. FeCl3
D. FeCl2
Số oxi hóa đặc trưng của crom là
A. +2;+3;+4
B. +2;+3;+6
C. +2;+4;+6
D. +2;+3;+5
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. đá vôi
B. muối ăn
C. thạch cao
D. than hoạt tính
Phân đạm cung cấp cho cây
A. N2
B. HNO3
C. NH3
D. N dạng NH4+, NO3-
Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử?
A. Etan
B. Propin
C. Isopren
D. Propilen
Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một muối?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
A. C2H5OH
B. CH3COONa
C. CH2=CHCOONa
D. CH3OH
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và fructozơ
B. Saccarozơ và glucozơ
C. Saccarozơ và xenlulozơ
D. Fructozơ và saccarozơ
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20
B. 46,07
C. 21,60
D. 24,47
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,4
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:
A. 2,7 gam
B. 1,2 gam
C. 1,35 gam
D. 0,81 gam
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 8,10
B. 2,70
C. 4,05
D. 5,40
Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế các muối Fe(II)?
A. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng
B. Fe + Fe(NO3)3
C. FeCO3 + HNO3 loãng
D. FeO + HCl
Hợp chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 81,42
B. 85,92
C. 81,78
D. 86,10
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo
B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật
C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH
B. HCOOH và C3H7OH
C. CH3COOH và CH3OH
D. CH3COOH và C2H5OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,55
B. 2,97
C. 2,69
D. 3,25
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,02
B. 0,015
C. 0,03
D. 0,04
Hỗn hợp X gồm: Na, Ca,Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 6,0
C. 4,8
D. 5,4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(2) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam
B. 8,64 gam
C. 8,10 gam
D. 9,72 gam
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với
A. 26%
B. 29%.
C. 22%
D. 24%