30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hại.

B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ 2 thế giới sau Liên Xô.

C. phát triển mạnh mẽ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vụ khí.

Câu 2:

Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.

B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.

C. Nhận viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mác-san.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

Câu 3:

Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 - 1991?

A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.

B. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.

C. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh.

D. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu.

Câu 4:

Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?

A. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp.

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Ngay từ 1945, Pháp – Mỹ đã liên kết lại với nhau để chống cách mạng Việt Nam.

D. Không ảnh hưởng gì đến Việt Nam vì ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tuyên bố thành lập.

Câu 5:

Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Nam Phi.

B. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Angiêri.

C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.

D. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Môdămbích.

Câu 6:

Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.

B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.

C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.

D. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.

Câu 7:

Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình

A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

D. tạo nên sự phát triển vượt bậc của kinh tế thế giới.

Câu 8:

Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là

A. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. tiến hành "cải cách, mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, giải quyết nạn thất nghiệp.

Câu 9:

Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi

A. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.

B. sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước VÁCSAVA.

C. Chiến lược toàn cầu phản của Mĩ.

D. Học thuyết Truman của Mĩ.

Câu 10:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?

A. Chính quyền độc tài thân Mĩ.

B. Chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

D. Thực dân phương Tây.

Câu 11:

Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì sao?

A. Vì chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

B. Vì hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.

C. Vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

D. Vì tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.

Câu 12:

Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

Câu 13:

Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. căng thẳng, phức tạp.

B. đối đầu căng thẳng.

C. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

D. hợp tác và phát triển.

Câu 14:

Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

 

D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 15:

Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

C. Định ước Henxinki năm 1975.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 16:

Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là

A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài.

B. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì.

D. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

Câu 17:

Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây?

A. Thời gian các nước giành được độc lập khác nhau.

B. Sự tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh.

C. Sự đối đầu giữa ASEAN và các nước Đông Dương.

D. Sự khác nhau về thể chế chính trị.

Câu 18:

Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã

A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

B. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập.

C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực.

D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á.

Câu 19:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.

B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu Chiến tranh lạnh.

C. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 20:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào?

A. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

C. Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.

D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

Câu 21:

Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.

Câu 22:

Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 23:

Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

B. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.

C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 24:

Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?

A. 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki.

B. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết.

C. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.

D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 25:

Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.

B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.

D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

Câu 26:

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là

A. Ban Thư kí.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Đại hội đồng.

D. Tòa án Quốc tế.

Câu 27:

Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là

A. diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.

B. diễn ra trên các lĩnh vực gây nên sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại, không có xung đột về quân sự.

D. làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Câu 28:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do

A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

B. mâu thuẫn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. hai cường quốc đều muốn vươn lên khẳng định vị thế của mình.

D. mâu thuẫn về quyền lợi ở những khu vực khác nhau trên thế giới.

Câu 29:

Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn.

D. Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.

Câu 30:

Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

B. tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.

C. tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

D. chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.

Câu 31:

Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là

A. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.

B. vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.

C. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.

D. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc.

Câu 32:

Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ

A. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

B. thập kỉ 70 của thế kỉ XX.

C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 33:

Trở ngại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết là

A. sự chi phối của các nước lớn bên ngoài.

B. sự khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước.

C. sự chênh lệch về trình độ phát triển của các thành viên.

D. mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối.

Câu 34:

Thực dân Anh đưa ra phương án Mao-bát-tơn chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ hoàn toàn thắng lợi.

B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị Ấn Độ.

C. thực dân Anh không thể cai trị Ấn Độ như cũ được nữa.

D. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.

Câu 35:

Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ.

B. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế.

C. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.

D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 36:

“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

A. Hácmăng.

B. Giáp Tuất.

C. Patơnốt.

D. Nhâm Tuất.

Câu 37:

Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố

A. Thông qua Chính sách kinh tế mới.

B. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

C. Thông qua Luận cương tháng Tư.

D. Thành lập Chính quyền Xô viết.

Câu 38:

Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.

B. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

C. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

D. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

Câu 39:

Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị

A. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

C. muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.

D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.

Câu 40:

Quyết định của hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến

A. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.

B. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.

C. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

D. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh.