30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xét đoạn mạch xoay chiều chỉ có một trong ba phần tử (điện trở, cuộn dây hoặc tụ điện). Nếu cường độ dòng điện cùng pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch thì phần tử này là

A. Điện trở.

B. Cuộn dây thuần cảm. 

C. Cuộn dây không thuần cảm. 

D. Tụ điện. 

Câu 2:

Trong tập 11 của chương trình “Chuyện tối nay với Thành”, ca sĩ Bùi Anh Tuấn khi được nhạc sĩ Đức Trí đệm đàn đã có tổng cộng 12 lần “lên tone” với cùng 1 đoạn nhạc của bài hát “Em gái mưa”. Khái niệm “lên tone” ở đây có liên quan đến đặc trưng vật lý nào của sóng âm? 

A. mức cường độ âm. 

B. tần số âm. 

C. cường độ âm. 

D. đồ thị dao động âm. 

Câu 3:

Khi vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là 

A. gia tốc. 

B. thế năng. 

C. tốc độ. 

D. tần số. 

Câu 4:

Mạng điện xoay chiều dân dụng của Việt Nam có tần số là 

A. 50 (Hz). 

B. 100π (Hz).        

C. 100 (Hz).          

D. 50π (Hz).

Câu 5:

Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ được kích thích dao động điều hòa với biên độ α0 (rad) (góc α0 bé) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cơ năng dao động của con lắc là

A. mglα0

B. mgl1+cosα0

C. 12mglα02

D. mgl1sinα0

Câu 6:

Mối quan hệ giữa các đại lượng sóng bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v và chu kỳ T nào sau đây là đúng?

A. v=λT

B. v=Tλ

C. v=λT

D. v=λT

Câu 7:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng 

A. tạo ra từ trường. 

B. tạo ra dòng điện xoay chiều. 

C. tạo ra lực quay máy. 

D. tạo ra suất điện động xoay chiều.

Câu 8:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động này bằng

A. (2n+1)π4 với n=0,±1,±2

B. (2n+1)π2 với n=0,±1,±2

C. (2n+1)π với n=0,±1,±2

D. 2nπ với n=0,±1,±2 

Câu 9:

Hai điểm M và N nằm trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 300V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = −2.10−6 C từ M đến N là

A. A = 5. 10−4J.     

B. A = −5. 10−4J.   

C. A = 6. 10−4     

D. A = −6. 10−4J. 

Câu 10:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng với tần số f = 10 Hz. Biết khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là 60 cm. Sóng truyền trên dây với vận tốc là

A. 300 cm/s.

B. 400 cm/s. 

C. 150 cm/s. 

D. 200 cm/s. 

Câu 11:

Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm. 

A. Sóng âm truyền trong chất khí luôn là sóng dọc. 

B. Sóng siêu âm và sóng hạ âm có cùng bản chất với sóng âm mà tai người nghe được. 

C. Sóng âm là sóng cơ có tần số từ 16 đến 20 kHz. 

D. Sóng âm không truyền được trong chân không.

Câu 12:

Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong thời gian 10 s. Chu kỳ dao động của sóng biển là 

A. 2 s.          

B. 2,5 s.       

C. 3 s.          

D. 4 s. 

Câu 13:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị tức thời là u và giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là uR, uC, UR và UC. Hệ thức không đúng

A. uRUR2+uCUC2=2

B. U2=UR2+UC2.

C. u=uR+uC

D. U=UR+UC

Câu 14:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có chu kỳ T = 2s, tăng khối lượng của vật lên gấp đôi thì chu kỳ con lắc bằng

A. 2 s

B. 22 s

C. 22 s

D. 4 s

Câu 15:

Một tụ điện trên vỏ có ghi (2 μF − 400 V). Giá trị 400V đó là 

A. Hiệu điện thế định mức của tụ. 

B. Hiệu điện thế giới hạn của tụ. 

C. Hiệu điện thế hiệu dụng của tụ. 

D. Hiệu điện thế tức thời của tụ. 

Câu 16:

Chọn đáp án đúng nhất: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn bằng 

A. một bước sóng. 

B. nửa bước sóng. 

C. một phần tư bước sóng. 

D. số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 17:

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch X và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đoạn mạch X chứa

A. điện trở thuần R.

B. tụ điện C. 

C. cuộn cảm thuần L.

D. cuộn dây không thuần cảm.

Câu 18:

Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng dây tải một pha dưới điện áp truyền đi là 500kV. Nếu công suất ở trạm phát 1MW, hệ số công suất được tối ưu bằng 1 thì hiệu suất truyền tải đạt 95%. Tổng điện trở của dây dẫn bằng

A. 12,5 kΩ.

B. 1,25 kΩ. 

C. 25 kΩ. 

D. 2,5 kΩ.

Câu 19:

Một cây đàn tranh phát ra âm cơ bản có tần số f0. Một người chỉ nghe được âm cao nhất có tần số 42,5f0; tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để người đó nghe được là

A. 40f0 .       

B. 41f0 .       

C. 42f0 .       

D. 43f0 . 

Câu 20:

Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v của vật theo thời gian t. Phương trình dao động của vật là.

A. x=125πcos5π3t+π3(cm)

B. x=5π4cos3π5t+π3(cm)

C. x=45πcos3π5t+π6(cm)

D. x=12πcos5π3tπ6(cm)

Câu 21:

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì 

A. vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. 

B. vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. 

C. biên độ dao động của vật đạt giá trị lớn nhất. 

D. ngoại lực thôi không tác dụng lên vật. 

Câu 22:

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ A = 10cm. Cơ năng của con lắc là

A. 0,5 J.

B. 1 J. 

C. 5000 J. 

D. 1000 J. 

Câu 23:

Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có phương trình i=2cos100πt+π3A với t được tính bằng giây. Dòng điện có giá trị i = −2 A lần đầu tiên vào thời điểm

A. 1150s

B. 1120s.

C. 1300s.

D. 175s. 

Câu 24:

Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d (cm) và (d + 10) (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 20.10−7 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là

A. 5 cm.

B. 20 cm. 

C. 2,5 cm. 

D. 10 cm. 

Câu 25:

Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng với tần số 10 Hz. Trên cùng một phương truyền sóng có hai điểm M, N cách nhau 60 cm dao động cùng pha với nhau. Giữa M và N có 3 điểm khác dao động ngược pha với M. Tốc độ truyền sóng bằng

A. 6 m/s.

B. 4 m/s. 

C. 8 m/s.  

D. 2 m/s. 

Câu 26:

Khi mắc lần lượt điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C vào hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R, L, C nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng

A. 1,25A

B. 1,2A

C. 32A

D. 6A

Câu 27:

Máy biến áp lý tưởng làm việc bình thường có tỉ số của số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là N2 N1=3. Gọi điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp là U1, U2, cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là I1, I2, khi (U1, I1) = (360V, 6A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?

A. 1080 V, 18 A.

B. 120 V, 2 A. 

C. 1080 V, 2 A. 

D. 120 V, 18 A.  

Câu 28:

Đặt điện áp xoay chiều u=1002cosωt(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Tại thời điểm dòng điện chạy qua cuộn cảm bằng một nửa giá trị hiệu dụng của nó thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là

A. 50V

B. 502 V

C. 503 V

D. 507V

Câu 29:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=4cosπt+π6cm;x2=4cosπt+π2cm. Xác định tốc độ cực đại của vật trong qua trình dao động.

A. 4π3 cm/s

B. 8πcm/s

C. 4πcm/s

D. 83πcm/s

Câu 30:

Ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C theo thứ tự từ trái sang phải đặt song song như hình vẽ. Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình, độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Nếu chọn gốc điện thế tại bản A thì điện thế tại bản B và C có giá trị lần lượt là

A. VB = −2000 V; VC = 2000 V. 

B. VB = 2000 V; VC = −2000 V. 

C. VB = −1000 V; VC = 2000 V. 

D. VB = −2000 V; VC = 1000 V.

Câu 31:

Một chất điểm dao động có phương trình li độ x=4cos4π3t+5π6(x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0 chất điểm đi qua li độ x=23 cm lần thứ 2012 vào thời điểm

A. t = 1508,5 s.

B. t = 1509,625 s. 

C. t = 1508,625 s. 

D. t = 1510,125 s. 

Câu 32:

Đo tốc độ truyền sóng trên sợi dây đàn hồi bằng cách bố trí thí nghiệm sao cho có sóng dừng trên sợi dây. Tần số sóng hiển thị trên máy phát tần f = 1000Hz ± 1Hz. Đo khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp cho kết quả d = 20 cm ± 0,1 cm. Kết quả đo vận tốc v là

A. v = 20000 cm/s ± 0,6%.

B. v = 20000 cm/s ± 6%. 

C. v = 20000 cm/s ± 6%. 

D. v = 2000 cm/s ± 6%.  

Câu 33:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với phương trình x1=6cosπt+φ1cm;x2=26cosπtπ12cm. Phương trình dao động tổng hợp x=Acos(πt+φ)cm với π2<φ<π2 trong đó φ1  φ =π4. Tỉ số φφ1 bằng

A. -2

B. 2

C. -12

D. 12

Câu 34:

Đặt điện áp u=2002cos2πft (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm ba hộp kín X, Y, Z (mỗi hộp kín chỉ chứa một phần tử) mắc nối tiếp theo thứ tự. Các linh kiện trong hộp kín chỉ có thể là như tụ điện, điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm. Các trở kháng của hộp kín phụ thuộc vào tần số f được biểu diễn như hình bên. Khi f=f1 thì công suất trong mạch là 160 W. Giá trị trở kháng của hộp kín Y khi f=f1

A. 40 Ω.

B. 160 Ω. 

C. 80 Ω. 

D. 100 Ω. 

Câu 35:

Một loa có công suất âm P0, cho rằng cứ ra xa 2 m thì công suất nguồn âm giảm đi 3% do sự hấp thụ của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m thì có mức cường độ âm là 60 dB. Điểm cách nguồn âm 110 m thì có mức cường độ âm là 

A. 40,23 dB.

B. 54,12 dB. 

C. 33,78 dB. 

D. 32,56 dB.  

Câu 36:

Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây 50 cm và khối lượng vật nặng M được treo vào điểm I. Một vật nặng có khối lượng m nối với vật M bằng một sợi dậy và vắt qua ròng rọc tại điểm K. Ban đầu hệ cân bằng và các vật đứng yên, sau đó đốt sợi dây giữa m và M để vật M dao động điều hòa. Cho m=0,23M,IK=50 cm và IK nằm ngang. Bỏ qua ma sát, lực cản, khối lượng dây. Lấy g=9,8 m/s2. Tốc độ dao động của điểm M khi qua vị trí dây treo thẳng đứng bằng

A. 32,5 cm/s

B. 39,2 cm/s 

C. 24,5 cm/s 

D. 16,6 cm/s  

Câu 37:

Trong quá trình truyền tải điện năng từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ luôn không đổi. Khi hiệu điện thế hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi phát và nơi tiêu thụ luôn bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 81 lần thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến

A. 10,01U.

B. 9,01U. 

C. 9,10U. 

D. 8,19U.  

Câu 38:

Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên AB có số cực tiểu nhiều hơn số cực đại và khoảng cách xa nhất giữa hai cực đại bằng 21,5 cm. Cho tốc độ truyền sóng là 25 cm/s. Tần số dao động nhỏ nhất của nguồn có giá trị gần nhất với

A. 9,88 Hz.

B. 5,20 Hz. 

C. 5,8 Hz.  

D. 4,7 Hz.  

Câu 39:

Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 50V không đổi nhưng tần số thay đổi được. Khi tần số f = f1 thì đồ thị điện áp hai đầu đoạn mạch R, L và RC cho như hình. Khi tần số f = f2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu Uc đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?

A. 50,45 V. 

B. 60,45 V. 

C. 55,45 V.   

D. 65,45 V.  

Câu 40:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục lò xo. Biết lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng M = 0,4 kg và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Người ta đặt nhẹ nhàng lên m một gia trọng m = 0,05 kg thì cả 2 cùng dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật ở trên vị trí cân bằng 4,5 cm, áp lực của m lên M là

A. 0,4 N.

B. 0,5 N. 

C. 0,25 N. 

D. 0,75 N.