30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 25)
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589μm. Lấy Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 0,42 eV.
B. 0,21 eV.
C. 2,11 eV.
D. 4,22 eV.
Câu 2:
Cho các bộ phận sau: micrô, loa, anten thu, anten phát, mạch biến điệu, mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. micrô, anten phát, mạch biến điệu.
B. loa, anten thu, mạch tách sóng.
C. micrô, anten thu, mạch biến điệu.
D. loa, anten phát, mạch tách sóng.
Câu 3:
Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. lực cản môi trường tác dụng lên vật.
B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. bản chất của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 4:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
A. \(\frac{\lambda }{4}\).
B. \(\frac{\lambda }{2}\).
C. λ
D.2λ
Câu 5:
Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A thì có cảm ứng từ 0,5 µT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 2 μT.
B. 1,2 μT.
C. 2,4 μT.
D. 0,8 μT.
Câu 6:
Dòng điện không đổi là dòng điện có
A. chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
B. cường độ không thay đổi theo thời gian.
C. chiều không đổi theo thời gian.
D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 7:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
A. biên độ nhưng khác tần số.
B. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.
C. pha ban đầu nhưng khác tần số.
D. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 8:
Máy biến áp là một thiết bị dùng để
A. thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số.
B. thay đổi tần số của nguồn điện xoay chiều.
C. thay đổi điện áp và công suất của nguồn điện xoay chiều.
D. thay đổi điện áp và làm thay đổi tần số.
Câu 9:
Khi một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
Câu 10:
Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường
A. lỏng, khí.
B. rắn, lỏng, khí.
C. rắn, lỏng và chân không.
D. rắn, khí và chân không.
Câu 11:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 μm.
B. 0,6 μm.
C. 0,5 μm.
D. 0,7 μm.
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng khi nói về đường sức điện.
A. Qua mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được ít nhất hai đường sức điện.
B. Các đường sức điện không cắt nhau.
C. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì nơi đó đường sức điện được vẽ thưa hơn.
D. Các đường sức điện xuất phát từ các điện tích âm.
Câu 13:
Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
B. độ lớn bằng không.
C. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Đông.
D. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Tây.
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Đồ thị vận tốc biến thiên theo thời gian được biểu diễn theo hình vẽ bên. Pha ban đầu và chu kì dao động của vật lần lượt là?
A.
B.
C.
D.
Câu 15:
Hạt nhân \(_8^{17}O\) có
A. 9 proton, 17 notron.
B. 8 proton, 9 notron.
C. 9 proton, 8 nơtron.
D. 8 proton, 17 nơtron.
Câu 16:
Dùng một ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong một mạch điện xoay chiều, số chỉ của ampe kế cho biết
A. cường độ dòng điện cực đại trong mạch.
B. cường độ dòng điện trung bình trong mạch.
C. cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
D. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
Câu 17:
Hạt mang điện trong chất điện phân là
A. ion dương.
B. ion âm.
C. ion.
D. electron tự do.
Câu 18:
Hiện tượng quang - phát quang là
A. sự hấp thụ điện năng và chuyển hóa thành quang năng.
B. hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết trong khối bán dẫn.
C. sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
D. hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.
Câu 19:
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc này dao động điều hòa với tần số là
A. \(f = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \).
B. \(f = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \).
C. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \).
D. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \) .
Câu 20:
Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia hồng ngoại.
B. tia đơn sắc lục.
C. tia X.
D. tia tử ngoại.
Câu 21:
Hạt nhân Hêli \(\left( {_2^4{\rm{He}}} \right)\) có năng lượngliên kết là 28,4 MeV, hạt nhân Liti \(\left( {\begin{array}{*{20}{l}}7\\3\end{array}Li} \right)\) có năng lượng liên kết là 39,2 MeV, hạt nhân Đơteri \(\left( {_1^2D} \right)\) có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Các hạt nhân này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ bền vững là
A. Đơteri, Liti, Hêli.
B. Liti, Hêli, Đơteri.
C. Hêli, Liti, Đơteri.
D. Đơteri, Hêli, Liti.
Câu 22:
Trong các phản ứng hạt nhân đại lượng không bảo toàn là
A. năng lượng toàn phần.
B. khối lượng nghỉ.
C. điện tích.
D. số nuclon.
Câu 23:
Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
B. hiện tượng quang điện.
C. hiện tượng quang – phát quang.
D. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 24:
Chiết suất n của chất làm lăng kính thay đổi theo
A. hình dạng của lăng kính.
B. góc tới i của tia sáng đến lăng kính.
C. tần số ánh sáng qua lăng kính.
D. góc chiết quang của lăng kính.
Câu 25:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào giữa hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(A)\). Hệ số công suất của mạch điện xấp xỉ bằng
A. 0,71.
B. 0,50.
C. 0,87.
D. 1,00.
Câu 26:
Cường độ dòng điện \(i = 2\cos 100\pi t(A)\) có pha tại thời điểm t là
A. 70πt rad.
B. 100πt rad.
C. 50πt rad.
D. 0 rad.
Câu 27:
Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với C là một điểm trên dây không dao động, khi đó dao động của hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C là hai dao động
A. ngược pha.
B. vuông pha.
C. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}{\rm{rad}}\)
D. cùng pha.
Câu 28:
Tại một điểm có cường độ âm là I. Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm L tại điểm này được xác định bằng công thức:
A. \(L(B) = 10\lg \frac{{{I_0}}}{I}.\)
B. \(L(dB) = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}\).
C. \(L(B) = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}\).
D. \(L(dB) = 10\lg \frac{{{I_0}}}{I}\).
Câu 29:
Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Học sinh bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(100 \pm 0,1\;{\rm{cm}}\). Trên màn khi đo khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp thì được kết quả 5 lần đo là 12,0 mm; 13,5 mm; 14,0 mm, 12,5 mm, 13,0 mm. Bỏ qua sai số của thước đo. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm có giá trị là
A. 0,65 ± 0,03 μm .
B. 0,59 ± 0,03 μm.
C. 0,65 ± 0,02 μm.
D. 0,59 ± 0,02 μm.
Câu 30:
Một mạch dao động LC, với cuộn cảm thuần L = 9 mH. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên bản tụ có độ lớn q = 24 nC thì dòng điện trong mạch có cường độ \(i = 4\sqrt 3 mA\). Chu kì dao động riêng của mạch bằng
A. 12π μs.
B. 6π μs.
C. 6π ms.
D. 12π ms.
Câu 31:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ = 5cm. Trên nửa đường thẳng đi qua B trên mặt chất lỏng có hai điểm M và N (N gần B hơn). Điểm M dao động với biên độ cực đại, N dao động với biên độ cực tiểu, giữa M và N có ba điểm dao động với biên độ cực đại khác. Biết hiệu MA – NA = 3,2 cm. Nếu đặt hai nguồn sóng này tại M và N thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32:
Một vệ tinh địa tĩnh B (nhân tạo) bay trên quỹ đạo Trái Đất. Cho biết khối lượng và bán kính của Trái Đất lần lượt là \(M = {6,0.10^{24}}\;{\rm{kg}};R = 6400\;{\rm{km}}\), hằng số hấp dẫn \(G = {6,67.10^{ - 11}}{\rm{N}}{{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2},\) tốc độ ánh sáng trong chân không, bỏ qua sự ảnh hưởng của không khí đối với sự truyền sóng điện từ. Trạm phát sóng vô tuyến A đặt tại một điểm trên mặt đất ở đường Xích đạo phát sóng hướng về phía vệ tinh địa tĩnh B ở thẳng đứng ngay trên đầu của nó. Khi vệ tinh B nhận được tín hiệu từ trạm phát A thì sau 0,500 s vệ tinh B phát sóng trở về lại Trái Đất. Gọi Δt là thời gian từ khi thông tin từ trạm phát sóng A đến vệ tinh địa tĩnh B rồi đến trạm thu sóng C ở trên mặt đất, sao cho C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và xa A nhất. Giá trị của Δt gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,620 s.
B. 0,759 s.
C. 0,782 s.
D. 0,739 s.
Câu 33:
Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt \(^{12}C\) và một hạt nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 800. Cho biết phản ứng tỏa ra năng lượng 5,6 MeV. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt nhân 12C có thể bằng
A. 7,04 MeV.
B. 0,59 MeV.
C. 0,41 MeV.
D. 2,58 MeV.
Câu 34:
Trên sợi dây hai đầu A, B cố định có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách AB là 2,5λ, M là phần tử trên dây có vị trí cân bằng cách A là 1,8λ. Số phần tử dao động cùng biên độ, ngược pha với M là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 10.
Câu 35:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 250 g. Đầu lò xo gắn vào sợi dây AB mềm, nhẹ, không dãn như hình vẽ. Từ vị trí cân bằng, truyền cho vật vận tốc \(v = 100\sqrt 2 \;{\rm{cm}}/{\rm{s}}\) hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy \(g = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\), gốc thời gian \({t_0} = 0\) lúc truyền vận tốc cho vật. Tốc độ trung bình của vật từ \({t_0} = 0\) cho đến khi nó đạt độ cao cực đại lần thứ nhất là
A. 92,35 cm/s.
B. 90,03 cm/s.
C. 88,56 cm/s.
D. 85,16 cm/s.
Câu 36:
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính \({5.10^{ - 9}}\;{\rm{cm}}\). Biết khối lượng của electron là \({m_e} = {9,1.10^{ - 31}}\;{\rm{kg}}\). Tần số chuyển động của electron quanh hạt nhân là
A. \({0,32.10^{16}}\;{\rm{Hz}}\).
B. \({0,42.10^{16}}\;{\rm{Hz}}\).
C. \({0,72.10^{16}}\;{\rm{Hz}}\).
D. \({0,86.10^{16}}\;{\rm{Hz}}\).
Câu 37:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi ULR là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của, \[{U_{LR}},{U_L},{U_C}\] theo giá trị của biến trở R. Khi \[R = 1,5{R_0}\] thì hệ số công suất của đoạn mạch AB xấp xỉ là
A. 0,96.
B. 0,79.
C. 0,85.
D. 0,93.
Câu 38:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \({l_0} = 30\;{\rm{cm}}\). Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí mà động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 8.
B. 12.
C. 5.
D. 3.
Câu 39:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {10t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm);{x_2} = 4\cos (10t + \varphi )(cm)\) (t tính bằng s), \({A_1}\) có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng \(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)(cm)\). Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
A. \(8,3\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
B. \(2m/{s^2}\).
C. \(8m/{s^2}\).
D. \(4m/{s^2}\).
Câu 40:
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần \({R_1} = 40\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\), đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: \({u_{AM}} = 50\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)(V)\) và \({u_{MB}} = 150\cos 100\pi t(V).\) Công suất của đoạn mạch MB là
A. 31,3 W.
B. 62,5 W.
C. 81,2 W.
D. 46,9 W.